Có 2 kết quả:
doãn • duẫn
Tổng nét: 4
Bộ: nhân 儿 (+2 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱厶儿
Nét bút: フ丶ノフ
Thương Hiệt: IHU (戈竹山)
Unicode: U+5141
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: yǔn ㄩㄣˇ
Âm Nôm: doãn
Âm Nhật (onyomi): イン (in)
Âm Nhật (kunyomi): じょう (jō), まこと.に (makoto.ni), ゆるす (yurusu)
Âm Hàn: 윤
Âm Quảng Đông: wan5
Âm Nôm: doãn
Âm Nhật (onyomi): イン (in)
Âm Nhật (kunyomi): じょう (jō), まこと.に (makoto.ni), ゆるす (yurusu)
Âm Hàn: 윤
Âm Quảng Đông: wan5
Tự hình 5
Dị thể 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Bảo Ninh Sùng Phúc tự bi - 保寧崇福寺碑 (Lý Thừa Ân)
• Đính chi phương trung 2 - 定之方中 2 (Khổng Tử)
• Khuyến Lý Công Uẩn tức đế vị - 勸李公蘊即帝位 (Lý Thái Tổ)
• Lâm chung di chiếu - 臨終遺詔 (Lý Nhân Tông)
• Tam Quốc diễn nghĩa thiên mạt thi - 三國演義篇末詩 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Thái khỉ 3 - 采芑 3 (Khổng Tử)
• Thái khỉ 4 - 采芑 4 (Khổng Tử)
• Thang bàn phú - 湯盤賦 (Khuyết danh Việt Nam)
• Trẫm lộ 3 - 湛露 3 (Khổng Tử)
• Xa công 8 - 車攻 8 (Khổng Tử)
• Đính chi phương trung 2 - 定之方中 2 (Khổng Tử)
• Khuyến Lý Công Uẩn tức đế vị - 勸李公蘊即帝位 (Lý Thái Tổ)
• Lâm chung di chiếu - 臨終遺詔 (Lý Nhân Tông)
• Tam Quốc diễn nghĩa thiên mạt thi - 三國演義篇末詩 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Thái khỉ 3 - 采芑 3 (Khổng Tử)
• Thái khỉ 4 - 采芑 4 (Khổng Tử)
• Thang bàn phú - 湯盤賦 (Khuyết danh Việt Nam)
• Trẫm lộ 3 - 湛露 3 (Khổng Tử)
• Xa công 8 - 車攻 8 (Khổng Tử)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đồng ý, chấp thuận, cho phép. ◎Như: “ứng duẫn” 應允 chấp thuận. ◇Tây sương kí 西廂記: “Bần tăng nhất thì ứng duẫn liễu, khủng phu nhân kiến trách” 貧僧一時應允了, 恐夫人見責 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ tứ chiết) Bần tăng đã trót nhận lời, sợ bà lớn trách cập.
2. (Phó) Thật là. ◇Thi Kinh 詩經: “Độ kì tịch dương, Bân cư duẫn hoang” 度其夕陽, 豳居允荒 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公劉) Phân định ruộng đất ở phía tịch dương, Đất nước Bân thật là rộng rãi.
3. (Tính) Thích hợp, thỏa đáng. ◎Như: “bình duẫn” 平允 (xử đoán) công bằng.
4. (Danh) Họ “Duẫn”.
5. § Ghi chú: Cũng đọc là “doãn”.
2. (Phó) Thật là. ◇Thi Kinh 詩經: “Độ kì tịch dương, Bân cư duẫn hoang” 度其夕陽, 豳居允荒 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公劉) Phân định ruộng đất ở phía tịch dương, Đất nước Bân thật là rộng rãi.
3. (Tính) Thích hợp, thỏa đáng. ◎Như: “bình duẫn” 平允 (xử đoán) công bằng.
4. (Danh) Họ “Duẫn”.
5. § Ghi chú: Cũng đọc là “doãn”.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Thật lòng tin tưởng — Kẻ nịnh — Bằng lòng, cho phép — Thoả đáng.
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. thành thực
2. xứng đáng, phải chăng
2. xứng đáng, phải chăng
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đồng ý, chấp thuận, cho phép. ◎Như: “ứng duẫn” 應允 chấp thuận. ◇Tây sương kí 西廂記: “Bần tăng nhất thì ứng duẫn liễu, khủng phu nhân kiến trách” 貧僧一時應允了, 恐夫人見責 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ tứ chiết) Bần tăng đã trót nhận lời, sợ bà lớn trách cập.
2. (Phó) Thật là. ◇Thi Kinh 詩經: “Độ kì tịch dương, Bân cư duẫn hoang” 度其夕陽, 豳居允荒 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公劉) Phân định ruộng đất ở phía tịch dương, Đất nước Bân thật là rộng rãi.
3. (Tính) Thích hợp, thỏa đáng. ◎Như: “bình duẫn” 平允 (xử đoán) công bằng.
4. (Danh) Họ “Duẫn”.
5. § Ghi chú: Cũng đọc là “doãn”.
2. (Phó) Thật là. ◇Thi Kinh 詩經: “Độ kì tịch dương, Bân cư duẫn hoang” 度其夕陽, 豳居允荒 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公劉) Phân định ruộng đất ở phía tịch dương, Đất nước Bân thật là rộng rãi.
3. (Tính) Thích hợp, thỏa đáng. ◎Như: “bình duẫn” 平允 (xử đoán) công bằng.
4. (Danh) Họ “Duẫn”.
5. § Ghi chú: Cũng đọc là “doãn”.
Từ điển Thiều Chửu
① Thành thực.
② Ðáng, như bình duẫn 平允 xử đoán phải chăng.
② Ðáng, như bình duẫn 平允 xử đoán phải chăng.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Cho phép, ưng cho: 不蒙察允,遽以慚歸 Không được xét cho phép, liền thẹn bỏ về (Hàn Dũ: Thượng Trịnh Thượng thư tướng công khải);
② Công bằng, phải chăng: 案法平允 Xử án công bằng (phải chăng) (Hậu Hán thư); 公允 Công bằng;
③ (văn) Thực, thành thực, chân thực, đích xác, xác thực: 夙夜出納朕命,惟允 Đêm ngày ban bố mệnh lệnh của ta, đều phải thành thực (Thượng thư: Thuấn điển); 允矣君子! Thành thực thay người quân tử! (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xa công); 豳居允荒 Nơi đất Bân này thật là to lớn (Thi Kinh: Đại nhã, Công lưu).
② Công bằng, phải chăng: 案法平允 Xử án công bằng (phải chăng) (Hậu Hán thư); 公允 Công bằng;
③ (văn) Thực, thành thực, chân thực, đích xác, xác thực: 夙夜出納朕命,惟允 Đêm ngày ban bố mệnh lệnh của ta, đều phải thành thực (Thượng thư: Thuấn điển); 允矣君子! Thành thực thay người quân tử! (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xa công); 豳居允荒 Nơi đất Bân này thật là to lớn (Thi Kinh: Đại nhã, Công lưu).
Từ ghép 4