Có 2 kết quả:
cừ • cự
Tổng nét: 11
Bộ: mộc 木 (+7 nét), thuỷ 水 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿱洰木
Nét bút: 丶丶一一フ一フ一丨ノ丶
Thương Hiệt: ESD (水尸木)
Unicode: U+6E20
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: jù ㄐㄩˋ, qú ㄑㄩˊ
Âm Nôm: cừ, gừa, khờ
Âm Nhật (onyomi): キョ (kyo)
Âm Nhật (kunyomi): かれ (kare), なんぞ (nan zo), なに (nani), みぞ (mizo), いずくんぞ (izukun zo)
Âm Hàn: 거
Âm Quảng Đông: keoi4
Âm Nôm: cừ, gừa, khờ
Âm Nhật (onyomi): キョ (kyo)
Âm Nhật (kunyomi): かれ (kare), なんぞ (nan zo), なに (nani), みぞ (mizo), いずくんぞ (izukun zo)
Âm Hàn: 거
Âm Quảng Đông: keoi4
Tự hình 4
Dị thể 3
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Đề thu phố bộ ngư đồ - 題秋浦捕魚圗 (Lâm Bật)
• Hưng An tảo phát - 興安早發 (Phan Huy Thực)
• Phong quần ngẫu đối - 蜂羣偶對 (Nguyễn Xuân Ôn)
• Tân An đạo trung ngoạn lưu thuỷ - 新安道中翫流水 (Ngô Dung)
• Tây Sơn thi hoạ giả tam thập dư nhân, tái dụng tiền vận vi tạ - 西山詩和者三十餘人,再用前韻為謝 (Tô Thức)
• Thu hiểu đăng Phổ Linh tự chung lâu - 秋曉登普靈寺鐘樓 (Bùi Huy Bích)
• Tô giang ẩm mã - 蘇江飲馬 (Khuyết danh Việt Nam)
• Tứ tử Hoan hội thí trúng phó bảng - 賜子懽會試中副榜 (Nguyễn Khuyến)
• Xuân hoa tạp vịnh - Kê quan hoa - 春花雜詠-雞冠花 (Nguyễn Văn Giao)
• Xuân trung sơn am kỷ sự - 春中山庵紀事 (Phan Huy Ích)
• Hưng An tảo phát - 興安早發 (Phan Huy Thực)
• Phong quần ngẫu đối - 蜂羣偶對 (Nguyễn Xuân Ôn)
• Tân An đạo trung ngoạn lưu thuỷ - 新安道中翫流水 (Ngô Dung)
• Tây Sơn thi hoạ giả tam thập dư nhân, tái dụng tiền vận vi tạ - 西山詩和者三十餘人,再用前韻為謝 (Tô Thức)
• Thu hiểu đăng Phổ Linh tự chung lâu - 秋曉登普靈寺鐘樓 (Bùi Huy Bích)
• Tô giang ẩm mã - 蘇江飲馬 (Khuyết danh Việt Nam)
• Tứ tử Hoan hội thí trúng phó bảng - 賜子懽會試中副榜 (Nguyễn Khuyến)
• Xuân hoa tạp vịnh - Kê quan hoa - 春花雜詠-雞冠花 (Nguyễn Văn Giao)
• Xuân trung sơn am kỷ sự - 春中山庵紀事 (Phan Huy Ích)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. kênh, ngòi
2. to lớn
3. hắn, người đó
2. to lớn
3. hắn, người đó
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Kênh, ngòi, lạch. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Chu táp hữu viên lâm, cừ lưu cập dục trì” 周匝有園林, 渠流及浴池 (Hóa thành dụ phẩm đệ thất 化城喻品第七) Chung quanh có vườn rừng, sông ngòi và ao tắm.
2. (Tính) Lớn. ◎Như: “cừ khôi” 渠魁 to lớn.
3. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: hắn, họ, ông ấy, chúng nó, v.v. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Nhân gian nhược hữu Sào Do đồ, Khuyến cừ thính ngã san trung khúc” 人間若有巢由徒, 勸渠聽我山中曲 (Côn San ca 崑山歌) Trên đời nếu có những người như Hứa Do, Sào Phủ, (Thì ta sẽ) khuyên họ nghe khúc nhạc trong núi này của ta.
2. (Tính) Lớn. ◎Như: “cừ khôi” 渠魁 to lớn.
3. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: hắn, họ, ông ấy, chúng nó, v.v. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Nhân gian nhược hữu Sào Do đồ, Khuyến cừ thính ngã san trung khúc” 人間若有巢由徒, 勸渠聽我山中曲 (Côn San ca 崑山歌) Trên đời nếu có những người như Hứa Do, Sào Phủ, (Thì ta sẽ) khuyên họ nghe khúc nhạc trong núi này của ta.
Từ điển Thiều Chửu
① Kênh, ngòi.
② Lớn, như cừ khôi 渠魁 to lớn.
③ Hắn, mình gọi người khác gọi là cừ.
② Lớn, như cừ khôi 渠魁 to lớn.
③ Hắn, mình gọi người khác gọi là cừ.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Mương, ngòi, lạch, kênh, máng: 水渠 Mương phai; 劈山修渠 Xẻ núi khơi mương; 他小渠,披山通道者,不可勝言 Về những lạch nhỏ mở núi thông đường, thì không nói xiết được (Sử kí);
② Họ, anh ấy, anh ta, ông ấy, ông ta, hắn... (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, số ít hoặc số nhiều): 不知渠爲何人 Không biết anh ta là ai; 人間若有巢由徒,勸渠聽我山中曲 Trên đời nếu có những người như Hứa Do, Sào Phủ, thì ta sẽ khuyên họ nghe khúc nhạc trong núi này của ta (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca);
③ Lớn: 渠魁 Kẻ cầm đầu;
④ [Qú] (Họ) Cừ.
② Họ, anh ấy, anh ta, ông ấy, ông ta, hắn... (đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, số ít hoặc số nhiều): 不知渠爲何人 Không biết anh ta là ai; 人間若有巢由徒,勸渠聽我山中曲 Trên đời nếu có những người như Hứa Do, Sào Phủ, thì ta sẽ khuyên họ nghe khúc nhạc trong núi này của ta (Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca);
③ Lớn: 渠魁 Kẻ cầm đầu;
④ [Qú] (Họ) Cừ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỗ nước tích lại. Ao, đầm — To lớn — Một âm khác là Cự.
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng như chữ Cự 遽 — Một âm khác là Cừ.