Có 1 kết quả:
lang
Tổng nét: 8
Bộ: ấp 邑 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Nét bút: 丶フ一一フ丶フ丨
Thương Hiệt: IINL (戈戈弓中)
Unicode: U+90CE
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: láng ㄌㄤˊ, làng ㄌㄤˋ
Âm Nôm: lang, loang, loen, sang
Âm Nhật (onyomi): ロウ (rō), リョウ (ryō)
Âm Nhật (kunyomi): おとこ (otoko)
Âm Hàn: 랑
Âm Quảng Đông: long4
Âm Nôm: lang, loang, loen, sang
Âm Nhật (onyomi): ロウ (rō), リョウ (ryō)
Âm Nhật (kunyomi): おとこ (otoko)
Âm Hàn: 랑
Âm Quảng Đông: long4
Tự hình 4
Dị thể 4
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Duy tâm - 唯心 (Lương Khải Siêu)
• Ký Văn Mậu - 寄文茂 (Triều Thái)
• Luận thi kỳ 25 - 論詩其二十五 (Nguyên Hiếu Vấn)
• Nam lưu Dạ Lang ký nội - 南流夜郎寄內 (Lý Bạch)
• Ngoại trạch phụ - 外宅婦 (Chu Đức Nhuận)
• Nhất tùng hoa - 一叢花 (Trương Tiên)
• Tàn ty khúc - 殘絲曲 (Lý Hạ)
• Thái liên khúc - 採蓮曲 (Thẩm Dã)
• Thanh sơn vân nhất ổ đồ - 青山雲一塢圖 (Cống Tính Chi)
• Xích Bích chu trung ca - 赤壁舟中歌 (Trần Cung Doãn)
• Ký Văn Mậu - 寄文茂 (Triều Thái)
• Luận thi kỳ 25 - 論詩其二十五 (Nguyên Hiếu Vấn)
• Nam lưu Dạ Lang ký nội - 南流夜郎寄內 (Lý Bạch)
• Ngoại trạch phụ - 外宅婦 (Chu Đức Nhuận)
• Nhất tùng hoa - 一叢花 (Trương Tiên)
• Tàn ty khúc - 殘絲曲 (Lý Hạ)
• Thái liên khúc - 採蓮曲 (Thẩm Dã)
• Thanh sơn vân nhất ổ đồ - 青山雲一塢圖 (Cống Tính Chi)
• Xích Bích chu trung ca - 赤壁舟中歌 (Trần Cung Doãn)
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. chàng trai
2. một chức quan
2. một chức quan
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chức quan. § Về đời nhà Tần 秦, nhà Hán 漢 thì các quan về hạng “lang” đều là sung vào quan túc vệ. Về đời sau mới dùng để gọi các quan ngoài, như “thượng thư lang” 尚書郎, “thị lang” 侍郎. Ở bên ta thì các quan cai trị thổ mán đều gọi đều gọi là “quan lang”.
2. (Danh) Mĩ xưng dùng cho đàn ông. ◎Như: “Chu lang” 周郎 chàng Chu, “thiếu niên lang” 少年郎 chàng tuổi trẻ.
3. (Danh) Gọi phụ nữ cũng dùng chữ “lang”. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thái Nguyên Vương sanh, tảo hành, ngộ nhất nữ lang, bão bộc độc bôn, thậm gian ư bộ” 太原王生, 早行, 遇一女郎, 抱襆獨奔, 甚艱於步 (Họa bì 畫皮) Vương sinh người ở Thái Nguyên, sáng sớm đi đường, gặp một người con gái ôm khăn gói đi một mình, bước đi có vẻ rất khó nhọc.
4. (Danh) Tiếng phụ nữ gọi chồng hoặc tình nhân. ◇Lí Bạch 李白: “Lang kị trúc mã lai, Nhiễu sàng lộng thanh mai” 郎騎竹馬來, 繞床弄青梅 (Trường Can hành 長干行) Chàng cưỡi ngựa tre lại, Vòng quanh giường nghịch mai xanh.
5. (Danh) Tiếng xưng hô của đầy tớ đối với chủ.
6. (Danh) Họ “Lang”.
2. (Danh) Mĩ xưng dùng cho đàn ông. ◎Như: “Chu lang” 周郎 chàng Chu, “thiếu niên lang” 少年郎 chàng tuổi trẻ.
3. (Danh) Gọi phụ nữ cũng dùng chữ “lang”. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thái Nguyên Vương sanh, tảo hành, ngộ nhất nữ lang, bão bộc độc bôn, thậm gian ư bộ” 太原王生, 早行, 遇一女郎, 抱襆獨奔, 甚艱於步 (Họa bì 畫皮) Vương sinh người ở Thái Nguyên, sáng sớm đi đường, gặp một người con gái ôm khăn gói đi một mình, bước đi có vẻ rất khó nhọc.
4. (Danh) Tiếng phụ nữ gọi chồng hoặc tình nhân. ◇Lí Bạch 李白: “Lang kị trúc mã lai, Nhiễu sàng lộng thanh mai” 郎騎竹馬來, 繞床弄青梅 (Trường Can hành 長干行) Chàng cưỡi ngựa tre lại, Vòng quanh giường nghịch mai xanh.
5. (Danh) Tiếng xưng hô của đầy tớ đối với chủ.
6. (Danh) Họ “Lang”.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (cũ) Chức quan: 侍郎 Thị lang; 尚書郎 Thượng thư lang;
② Cô, chàng, anh chàng (lối xưng hô đối với một số người): 女郎 Cô gái; 貨郎 Anh bán hàng rong; 放牛郎 Anh (chàng) chăn trâu;
③ (cũ) Chàng (phụ nữ gọi chồng hoặc người yêu): 送郎從軍 Tiễn chồng (chàng) tòng quân;
④ [Láng] (Họ) Lang. Xem 郎 [làng].
② Cô, chàng, anh chàng (lối xưng hô đối với một số người): 女郎 Cô gái; 貨郎 Anh bán hàng rong; 放牛郎 Anh (chàng) chăn trâu;
③ (cũ) Chàng (phụ nữ gọi chồng hoặc người yêu): 送郎從軍 Tiễn chồng (chàng) tòng quân;
④ [Láng] (Họ) Lang. Xem 郎 [làng].
Từ điển Trần Văn Chánh
Xem 屎殼郎 [shêkelàng]. Xem 郎 [láng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên đất thời Xuân Thu, nay là địa phận tỉnh Sơn Đông — Tên một chức quan — Tiếng gọi người trai trẻ, có nghĩa như Chàng. Td: Kim lang ( chàng họ Kim ). Đoạn trường tân thanh có câu: » Ôi Kim lang, hỡi Kim lang. Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây « — Tiếng vợ gọi chồng. Xem Lang quân 郎君— tiếng người đày tớ gọi chủ.
Từ ghép 13