Có 3 kết quả:
chá • gia • giá
Tổng nét: 22
Bộ: điểu 鳥 (+11 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰庶鳥
Nét bút: 丶一ノ一丨丨一丶丶丶丶ノ丨フ一一一フ丶丶丶丶
Thương Hiệt: IFHAF (戈火竹日火)
Unicode: U+9DD3
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Tự hình 2
Dị thể 1
Chữ gần giống 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Đề Gia Lăng dịch - 題嘉陵驛 (Trương Tân)
• Đề hoạ - 題畫 (Ngô Lịch)
• Điều tiếu lệnh kỳ 1 - 調笑令其一 (Vương Kiến)
• Đỗ quyên - 杜鵑 (Nguyễn Hành)
• Hiểu kinh Tiên Lữ tự - 曉經僊侶寺 (Phan Huy Ích)
• Ô dạ đề - 烏夜啼 (Lục Du)
• Quy nhạn ngâm - 歸雁吟 (Dương Duy Trinh)
• Thiên khách - 遷客 (Trịnh Cốc)
• Tiễn thừa chỉ Vũ tiên sinh hồi hương - 餞丞旨武先生回鄉 (Thái Thuận)
• Xuân mộ - 春暮 (Thái Thuận)
• Đề hoạ - 題畫 (Ngô Lịch)
• Điều tiếu lệnh kỳ 1 - 調笑令其一 (Vương Kiến)
• Đỗ quyên - 杜鵑 (Nguyễn Hành)
• Hiểu kinh Tiên Lữ tự - 曉經僊侶寺 (Phan Huy Ích)
• Ô dạ đề - 烏夜啼 (Lục Du)
• Quy nhạn ngâm - 歸雁吟 (Dương Duy Trinh)
• Thiên khách - 遷客 (Trịnh Cốc)
• Tiễn thừa chỉ Vũ tiên sinh hồi hương - 餞丞旨武先生回鄉 (Thái Thuận)
• Xuân mộ - 春暮 (Thái Thuận)
phồn thể
Từ điển phổ thông
(xem: chá cô 鷓鴣,鹧鸪)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) § Xem “chá cô” 鷓鴣.
2. (Danh) Mượn chỉ tiếng kêu của chim “chá cô” 鷓鴣. ◇Tân Khí Tật 辛棄疾: “Giang vãn chánh sầu dư, san thâm văn chá cô” 江晚正愁余, 山深聞鷓鴣 (Thư Giang Tây tạo khẩu bích 書江西造口壁, Từ 詞) Sông chiều vào lúc buồn dư, núi sâu nghe tiếng chá cô (não nùng).
3. (Danh) Tên điệu nhạc, tức “Chá cô từ” 鷓鴣詞.
2. (Danh) Mượn chỉ tiếng kêu của chim “chá cô” 鷓鴣. ◇Tân Khí Tật 辛棄疾: “Giang vãn chánh sầu dư, san thâm văn chá cô” 江晚正愁余, 山深聞鷓鴣 (Thư Giang Tây tạo khẩu bích 書江西造口壁, Từ 詞) Sông chiều vào lúc buồn dư, núi sâu nghe tiếng chá cô (não nùng).
3. (Danh) Tên điệu nhạc, tức “Chá cô từ” 鷓鴣詞.
Từ điển Thiều Chửu
① Chá cô 鷓鴣 chim chá cô, chim ngói, gà gô. Ngày xưa bảo nó bao giờ bay cũng bay về hướng nam, cho nên các lời thơ ca bị thiên bị đày về phương bắc hay mượn nó mà ví dụ mà khởi hứng. Tục ta quen đọc là chữ gia.
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
(xem: chá cô 鷓鴣,鹧鸪)
Từ điển Thiều Chửu
① Chá cô 鷓鴣 chim chá cô, chim ngói, gà gô. Ngày xưa bảo nó bao giờ bay cũng bay về hướng nam, cho nên các lời thơ ca bị thiên bị đày về phương bắc hay mượn nó mà ví dụ mà khởi hứng. Tục ta quen đọc là chữ gia.
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
(xem: chá cô 鷓鴣,鹧鸪)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) § Xem “chá cô” 鷓鴣.
2. (Danh) Mượn chỉ tiếng kêu của chim “chá cô” 鷓鴣. ◇Tân Khí Tật 辛棄疾: “Giang vãn chánh sầu dư, san thâm văn chá cô” 江晚正愁余, 山深聞鷓鴣 (Thư Giang Tây tạo khẩu bích 書江西造口壁, Từ 詞) Sông chiều vào lúc buồn dư, núi sâu nghe tiếng chá cô (não nùng).
3. (Danh) Tên điệu nhạc, tức “Chá cô từ” 鷓鴣詞.
2. (Danh) Mượn chỉ tiếng kêu của chim “chá cô” 鷓鴣. ◇Tân Khí Tật 辛棄疾: “Giang vãn chánh sầu dư, san thâm văn chá cô” 江晚正愁余, 山深聞鷓鴣 (Thư Giang Tây tạo khẩu bích 書江西造口壁, Từ 詞) Sông chiều vào lúc buồn dư, núi sâu nghe tiếng chá cô (não nùng).
3. (Danh) Tên điệu nhạc, tức “Chá cô từ” 鷓鴣詞.
Từ điển Trần Văn Chánh
(động) Gà gô, chim ngói. 【鷓鴣】giá cô [zhè gu] (động) Chim ngói.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xem Giá cô 鷓鴣.
Từ ghép 1