Có 45 kết quả:

伽 gia傢 gia加 gia咖 gia咱 gia哿 gia喒 gia嗻 gia嘉 gia宊 gia家 gia捓 gia揶 gia斜 gia枷 gia椰 gia椵 gia泇 gia爷 gia爺 gia犌 gia猳 gia珈 gia琊 gia瑘 gia痂 gia瘕 gia突 gia笳 gia耞 gia耶 gia茄 gia荼 gia葭 gia蚜 gia諸 gia诸 gia豭 gia跏 gia鎵 gia镓 gia鴐 gia鷓 gia鹧 gia麚 gia

1/45

gia

U+50A2, tổng 12 nét, bộ nhân 人 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

đồ dùng trong nhà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Gia hỏa” : (1) Công cụ hoặc vũ khí. (2) Chỉ người (khinh thị hoặc đùa cợt) hoặc muông sinh. § Cũng viết là “gia hỏa” .
2. (Danh) “Gia cụ” dụng cụ trong gia đình, chủ yếu là đồ gỗ. § Cũng viết là “gia cụ” .
3. (Danh “Gia thập” đồ vật trong nhà nói chung. § Cũng viết là “gia thập” .
4. (Danh) “Gia tư” cũng như “gia thập” . § Cũng viết là “gia tư” . ◇Thủy hử truyện : “Ngã phu thê lưỡng cá tại giá lí, dã bất thị trường cửu chi kế. Cảm phạ tùy hậu thu thập gia tư, dã lai san thượng nhập hỏa” , . , (Đệ tam thập nhất hồi) Hai vợ chồng tôi ở đây, cũng không phải là kế lâu dài. Sau này thế nào cũng sẽ thu xếp nhà cửa, rồi lên núi nhập bọn.

Từ điển Thiều Chửu

① Gia hoả các đồ dùng trong nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đồ đạc, đồ dùng (trong nhà): Đồ đạc (trong nhà).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Gia hoả .

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Từ ghép 2

Bình luận 0

gia

U+52A0, tổng 5 nét, bộ lực 力 (+3 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

thêm vào, tăng thêm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cộng với (làm phép toán). ◎Như: “tam gia ngũ đẳng ư bát” ba cộng với năm là tám.
2. (Động) Chất thêm, thêm lên trên. ◎Như: “vũ tuyết giao gia” mưa tuyết cùng chất thêm lên.
3. (Động) Thi hành (hình phạt) hoặc thi (ơn). ◎Như: “gia sủng tích” ban cho ân sủng. ◇Hàn Dũ : “Xa phục bất duy, đao cứ bất gia, lí loạn bất tri, truất trắc bất văn” , , , (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự ) Ngựa xe mũ áo không ràng buộc, hình cụ không dùng tới, trị loạn không hay biết, truất quan thăng chức không phải nghe.
4. (Động) Tăng thêm, làm thêm. ◇Luận Ngữ : “Kí phú hĩ, hựu hà gia yên” , (Tử Lộ ) (Dân) đã giàu rồi, phải làm thêm gì nữa?
5. (Tính) Hơn. ◎Như: “gia nhân nhất đẳng” hơn người một bực.
6. (Phó) Càng, càng thêm. ◇Vương An Thạch : “Cái kì hựu thâm, tắc kì chí hựu gia thiểu hĩ” , (Du Bao Thiền Sơn kí ) Càng vô sâu (trong hang), thì số người tới được càng ít.
7. (Liên) “Gia dĩ” hơn nữa, thêm vào đó.
8. (Danh) Phép tính cộng.
9. (Danh) Họ “Gia”.

Từ điển Thiều Chửu

① Thêm.
② Chất thêm, như vũ tuyết giao gia mưa tuyết cùng chất thêm lên.
③ Hơn, như gia nhân nhất đẳng hơn người một bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Phép) cộng: 2 cộng với 3 là 5;
② Thêm, tăng: Tăng nhanh; Thêm tiền; Thêm tí đường vào;
③ (văn) Chất thêm: Mưa và tuyết cùng chất thêm lên;
④ (văn) Hơn: Hơn người một bậc;
⑤ Nhấn mạnh: Hết sức cẩn thận; Hết lời khen ngợi; Không chịu suy nghĩ;
⑥ Trút, đổ: Đổ trách nhiệm cho người khác;
gia dĩ [jiayê] a. Tiến hành, để (thường lược đi): Vấn đề này phải trong một điều kiện nào đó mới có thể (tiến hành) giải quyết được; Cố gắng (để) khắc phục; b. Hơn nữa, thêm vào đó: Anh ấy vốn đã sáng dạ, hơn nữa lại rất chăm chỉ, nên tiến bộ rất nhanh;
⑧ [Jia] (Họ) Gia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thêm vào. Thêm lên — Làm việc gì cho ai — Ở. Ở nơi nào — Phép tính cộng.

Tự hình 4

Từ ghép 50

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [ca, già]

U+5496, tổng 8 nét, bộ khẩu 口 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Gia phi .

Tự hình 2

Từ ghép 1

Bình luận 0

gia [cha, ta]

U+54B1, tổng 9 nét, bộ khẩu 口 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Tục tự xưng mình (“ngã” ta, tôi, “ngã môn” chúng ta, chúng tôi) là “cha” . ◇Hồng Lâu Mộng : “Cha môn cân liễu khứ, khán tha hữu ta ý tứ một hữu?” , (Đệ tứ thập bát hồi) Chúng ta đi theo sang đó, xem (thơ của) chị ta có gì hay không?
2. (Danh) Hợp âm của “tảo vãn” . Chỉ thời gian. ◇Kim Bình Mai : “Bất tri đa cha lai, chỉ phạ đẳng bất đắc tha” , (Đệ tam thập ngũ hồi) Không biết bao lâu anh ấy sẽ đến, chỉ sợ không đợi được.
3. Một âm là “gia”. (Ngữ khí từ) Biểu thị trần thuật: nào, nha, nhé... ◇Mã Trí Viễn : “Trương nhị ca, tàm tiến khứ gia” , (Thanh sam lệ ) Trương nhị ca, chúng ta vào nhé.
4. (Trợ) Làm sao, gì vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

ta gia [zájia] Ta, tôi, mình. Xem [zán].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tôi, ta, mình: Tôi không muốn đi xem xiếc đâu;
② Chúng ta, chúng mình: Chúng ta đều là những người lao động. cha môn [zán men] a. Chúng ta, chúng mình, ta; b. Tôi, tao, cậu, mày. Xem [zá].

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [cả, khả]

U+54FF, tổng 10 nét, bộ khẩu 口 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đồ trang sức trên đầu phụ nữ thời xưa

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đồ trang sức trên đầu phụ nữ thời xưa (dùng như , bộ ).

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

gia [cha, ta, tàm]

U+5592, tổng 12 nét, bộ khẩu 口 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Ta, chúng ta. § Cũng đọc là “gia”. ◎Như: “gia môn” chúng ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta. Về phương bắc kêu là chữ gia, như gia môn chúng ta.

Tự hình 1

Dị thể 3

Bình luận 0

gia [cha, chạ, già]

U+55FB, tổng 14 nét, bộ khẩu 口 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần giữ cửa phía tây của tông miếu nhà vua. Cũng đọc Cha.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

gia

U+5609, tổng 14 nét, bộ khẩu 口 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

khen ngợi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt, đẹp. ◎Như: “gia lễ” lễ cưới.
2. (Động) Khen. ◇Thiền Uyển Tập Anh : “Đại sư gia kì lâm cơ lĩnh ngộ” (Đa Bảo Thiền sư ) Đại sư khen là người gặp việc thì chóng hiểu.
3. (Danh) § Xem “gia bình” .
4. (Danh) Phúc lành.

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt, đẹp. Lễ cưới gọi là gia lễ .
② Khen.
③ Gia bình tháng chạp.
④ Phúc lành.

Từ điển Trần Văn Chánh


② Tốt đẹp: Tên đẹp; Lúa tốt;
② Khen ngợi: Tinh thần đáng khen;
③ (văn) Phúc lành;
gia bình [jiapíng] (văn) Tháng Chạp (tháng 12 âm lịch);
⑤ [Jia] (Họ) Gia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp — Điều may mắn, phúc đức — Vui vẻ.

Tự hình 5

Từ ghép 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [đột]

U+5B8A, tổng 7 nét, bộ miên 宀 (+4 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Gia . Một âm khác là Đột. Xem Đột.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

gia []

U+5BB6, tổng 10 nét, bộ miên 宀 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. nhà
2. tiếng vợ gọi chồng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ở, cư trú. ◎Như: “thiếp gia Hà Dương” (Văn tuyển, Biệt phú , ) thiếp ở Hà Dương.
2. (Danh) Nhà (chỗ ở). ◎Như: “hồi gia” trở về nhà.
3. (Danh) Chỉ quốc gia. ◇Trương Hành : “Thả Cao kí thụ kiến gia” (Đông Kinh phú ) Cao Tổ thụ mệnh trời kiến lập quốc gia.
4. (Danh) Triều đình, triều đại. ◎Như: “Hán gia” (triều đình) nhà Hán.
5. (Danh) Chỉ vợ hoặc chồng. ◇Hồng Lâu Mộng : “Hoàn hữu Trương Tài gia đích, Chu Thụy gia đích bồi trước” , (Đệ tam thập cửu hồi) Lại có cả vợ Trương Tài, vợ Chu Thụy tiếp đãi.
6. (Danh) Trường phái, lưu phái. ◎Như: “nho gia” nhà nho, “đạo gia” nhà theo phái đạo Lão, “bách gia tranh minh” trăm nhà đua tiếng.
7. (Danh) Người chuyên môn. ◎Như: “văn học gia” nhà văn học, “chính trị gia” nhà chính trị, “khoa học gia” nhà khoa học.
8. (Danh) Người (làm nghề). ◎Như: “nông gia” nhà làm ruộng, “thương gia” nhà buôn.
9. (Danh) Tiếng tự xưng hoặc xưng gọi người khác. ◎Như: “tự gia” tôi đây, “cô nương gia” cô nương nhà, “tiểu hài tử gia” chú bé nhà.
10. (Danh) Khu vực, đất đai, ấp phong cho bực đại phu cai trị thời xưa. ◇Luận Ngữ : “Khâu dã văn hữu quốc hữu gia giả, bất hoạn quả nhi hoạn bất quân, bất hoạn bần nhi hoạn bất an” , , , (Quý thị ) Khâu này nghe nói người có nước có ấp (tức ấp phong của các đại phu), không lo ít mà lo (sự phân chia) không đều, không lo nghèo mà lo (xã tắc) không yên.
11. (Danh) Lượng từ: gia đình, cửa tiệm, xí nghiệp. ◎Như: “lưỡng gia lữ quán” hai khách sạn, “kỉ gia công xưởng” vài nhà máy.
12. (Danh) Tục đối với người ngoài, tự xưng bậc tôn trưởng của mình là “gia”. ◎Như: “gia phụ” cha tôi, “gia huynh” anh tôi.
13. (Danh) Họ “Gia”.
14. (Tính) Thuộc về một nhà. ◎Như: “gia trưởng” người chủ nhà, “gia nhân” người nhà, “gia sự” việc nhà, “gia sản” của cải nhà, “gia nghiệp” nghiệp nhà.
15. (Tính) Nuôi ở trong nhà (cầm thú). ◎Như: “gia cầm” chim nuôi trong nhà, “gia súc” muông nuôi trong nhà.
16. (Trợ) Đặt giữa câu, tương đương như “địa” , “đích” . ◇Tây du kí 西: “Đại oản gia khoan hoài sướng ẩm” (Đệ ngũ thập nhất hồi) Rót từng bát lớn uống (một cách) tha hồ thỏa thích.
17. Một âm là “cô”. (Danh) Cũng như chữ “cô” . “Thái cô” tiếng gọi tôn trọng dành cho phụ nữ. ◎Như: “Ban Chiêu” vợ “Tào Thế Húc” đời nhà Hán, vì có đức hạnh lại học giỏi, được cử vào dạy vợ con vua nên gọi là “Tào Thái cô” .

Từ điển Thiều Chửu

① Ở.
② Chỗ ở (nhà).
③ Vợ gọi chồng là gia , cũng như chồng gọi vợ là thất .
④ Ở trong một cửa gọi là một nhà, như gia trưởng người chủ nhà, gia nhân người nhà, v.v.
④ Có cái học vấn giỏi riêng về một môn gọi là gia. Như văn học gia , nhà văn học, chính trị gia nhà chính trị, v.v.
⑤ Tự xưng người tôn trưởng của nhà mình cũng gọi là gia, như gia phụ cha tôi, gia huynh anh tôi, v.v.
⑥ Giống gì nuôi ở trong nhà cũng gọi là gia. Như gia cầm giống chim nuôi trong nhà, gia súc giống muông nuôi trong nhà.
⑦ Một âm là cô, cũng như chữ cô . Thái cô tiếng gọi quan trọng của con gái. Như Ban Chiêu vợ Tào Thế Húc đời nhà Hán, vì có đức hạnh lại có học giỏi, được cử vào dạy vợ con vua nên gọi là Tào thái cô .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Cánh, bọn, lũ... (tiếng đệm): Cánh con gái; Lũ trẻ;
② Vợ, chị... (tiếng đệm): Vợ anh Ba, chị Ba. Xem [jie].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà: Nhà tôi ở Bạc Liêu; Về nhà;
② Gia đình, nhà: Gia đình tôi có năm người; Nhà họ Trương và nhà họ Vương có họ hàng với nhau;
③ Nuôi trong nhà: Giống chim nuôi trong nhà;
④ Tiếng xưng người nhà mình đối với người khác: Ông cụ nhà tôi, cha tôi; Anh tôi; Em gái tôi;
⑤ Nhà..., sĩ, học phái: Nhà khoa học; Hoạ sĩ; Trăm nhà đua tiếng; Chư tử mười nhà, khả quan chỉ có chín nhà (Hán thư);
⑥ (văn) Chỗ khanh đại phu cai trị: Các đại phu đều giàu có, chính quyền sẽ chuyển về tay họ;
⑦ (loại) Chỉ gia đình hoặc xí nghiệp: Hai khách sạn; Vài nhà máy;
⑧ [Jia] (Họ) Gia.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [jie] nghĩa
②. Xem [jia], [jia].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà ở — Mọi người trong nhà. Chẳng hạn Gia đình — Tiếng chỉ người thân trong nhà mình. Chẳng hạn Gia huynh ( anh của tôi ) — Tiếng người vợ gọi chồng. Chỉ người chồng. Chẳng hạn Gia thất ( vợ chồng ) — Tiếng chỉ bậc học giả, có học thuyết riêng — Tiếng trợ từ cuối câu — Một âm là Cô. Xem Cô.

Tự hình 6

Dị thể 9

Từ ghép 173

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [da]

U+6353, tổng 9 nét, bộ thủ 手 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chọc ghẹo

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ gia .

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

gia [da]

U+63F6, tổng 11 nét, bộ thủ 手 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chọc ghẹo

Từ điển Thiều Chửu

① Gia du trêu ghẹo, chòng ghẹo.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia []

U+659C, tổng 11 nét, bộ đẩu 斗 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vẹo, nghiêng, lệch.
2. (Danh) Chữ để đặt tên đất, thường dùng cho chỗ đất nghiêng, dốc. ◎Như: “Ngọc Câu tà” , “Trần Đào tà” .
3. (Động) Di động theo chiều hướng nghiêng, xéo. ◇Đỗ Phủ : “Tế vũ ngư nhi xuất, Vi phong yến tử tà” , (Thủy hạm khiển hứng ) Mưa nhỏ cá con ra, Gió hiu én lượn nghiêng.
4. Một âm là “gia”. (Danh) Tên một hang núi ở Thiểm Tây.

Từ điển Thiều Chửu

① Vẹo.
② Hình đất chéo lệch cũng gọi là tà.
③ Một âm là gia. Tên một cái hang ở Thiểm tây.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [già, giá]

U+67B7, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái gông (để cùm đầu phạm nhân)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gông, cùm. ◇Thủy hử truyện : “Lâm Xung tránh đích khởi lai, bị gia ngại liễu, khúc thân bất đắc” , , (Đệ bát hồi) Lâm Xung cố gượng dậy, bị vướng cùm, cúi mình không được.
2. (Danh) Giá áo. § Thông “giá” .
3. (Danh) “Liên gia” cái neo dùng để đập lúa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gông, cái cùm, dùng để cùm đầu.
② Liên gia cái neo dùng để đập lúa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gông bằng gỗ, đeo ở cổ tội nhân thời xưa. Cũng đọc Già — Một âm khác là Giá.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [da]

U+6930, tổng 12 nét, bộ mộc 木 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Thiều Chửu

① Cây dừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên cây, một loại cây dừa. Cũng gọi là Gia tử.

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [giả]

U+6935, tổng 13 nét, bộ mộc 木 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vòng gỗ đeo ở cổ chó để cột chó — Một âm khác là Giả. Xem Giả.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

gia

U+6CC7, tổng 8 nét, bộ thuỷ 水 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Gia hà, thuộc tỉnh Sơn Đông.

Tự hình 1

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

gia [da]

U+7237, tổng 6 nét, bộ phụ 父 (+2 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bố, ba

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 2

Bình luận 0

gia [da]

U+723A, tổng 12 nét, bộ phụ 父 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

gia

U+728C, tổng 13 nét, bộ ngưu 牛 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con trâu cực khỏe.

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

gia

U+7333, tổng 12 nét, bộ khuyển 犬 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Gia .

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

gia [già]

U+73C8, tổng 9 nét, bộ ngọc 玉 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đồ trang sức trên đầu phụ nữ thời xưa

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (2) (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một thứ trang sức bằng ngọc, cài trên tóc đàn bà thời cổ.

Tự hình 3

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [da]

U+740A, tổng 10 nét, bộ ngọc 玉 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: lang gia )

Từ điển Thiều Chửu

① Lang gia tên đất.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [da]

U+7458, tổng 12 nét, bộ ngọc 玉 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: lang gia )

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

gia [già]

U+75C2, tổng 10 nét, bộ nạch 疒 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vẩy mụn nhọt.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

gia []

U+7615, tổng 14 nét, bộ nạch 疒 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh hòn trong bụng. § Xem “trưng” . § Cũng đọc là “gia”.

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh hòn, trong bụng tích hòn rắn chắc ở một chỗ gọi là trưng , tán tụ không được gọi là hà . Cũng đọc là chữ gia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh cứng bụng và đau bụng.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

gia

U+801E, tổng 11 nét, bộ lỗi 耒 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: liên gia ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nông cụ dùng để đập lúa. § Cũng gọi là “liên gia” . Còn viết là “liên gia” .

Từ điển Thiều Chửu

① Liên gia cái néo đập lúa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [liánjia].

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 2

Bình luận 0

gia [da, ]

U+8036, tổng 8 nét, bộ nhĩ 耳 (+2 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

vậy ư (chỉ sự còn ngờ vực)

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Vậy vay, vậy rư, chăng, ư. ◇Phạm Trọng Yêm : “Thị tiến diệc ưu, thối diệc ưu, nhiên tắc hà thời nhi lạc da?” , 退, (Nhạc Dương Lâu kí ) Như vậy, tiến cũng lo, thoái cũng lo, mà lúc nào mới được vui đây?
2. Ta quen đọc là “gia”. (Danh) Cha. § Cùng nghĩa với “da” . ◇Đỗ Phủ : “Gia nương thê tử tẩu tương tống, Trần ai bất kiến Hàm Dương kiều” , (Binh xa hành ) Cha mẹ vợ con đưa tiễn, Cát bụi bay, không trông thấy cầu Hàm Dương.
3. (Danh) “Gia-tô giáo” , gọi tắt là “Gia giáo” , là đạo Thiên Chúa, giáo chủ là Jesus Christ, người nước Do Thái .

Từ điển Trần Văn Chánh

Gia tô [Yesu] Chúa Giê-su. Xem [yé].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Gia tô .

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [, già]

U+8304, tổng 8 nét, bộ thảo 艸 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cây cà
2. cuống sen, giò sen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cuống sen, rò sen. ◇Hà Yến : “Gia mật đảo thực, thổ bị phù cừ” , (Cảnh Phúc điện phú 殿).
2. (Danh) Tên nước cổ, đất nay ở vào tỉnh An Huy.
3. (Danh) § Thông .
4. (Danh) Từ dùng để phiên âm tiếng ngoại quốc. ◎Như: “tuyết gia” cigar, “gia khắc” jacket.
5. Một âm là “cà” (cầu già thiết ). (Danh) Cây cà (lat. Solanum melongena). ◎Như: “tử cà” cà tím (còn gọi là: cà dái dê), “phiên cà” cà chua (còn gọi là: “tây hồng thị” 西).

Từ điển Thiều Chửu

① Cây cà. Như ba gia cà chua, còn gọi là tây hồng thị 西.
② Cuống sen, giò sen.

Từ điển Trần Văn Chánh

tuyết gia [xuâjia] Xì gà. Xem [qié].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cà. Trái cà. Cũng đọc Già.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [đồ]

U+837C, tổng 10 nét, bộ thảo 艸 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau đồ, một loài rau đắng (lat. Cichorium endivia). ◎Như: “đồ độc” rau đắng và trùng độc, ý nói gây ra thống khổ, làm hại. ◇Lí Hoa : “Đồ độc sinh linh” (Điếu cổ chiến trường văn ) Làm hại giống sinh linh.
2. (Danh) Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. § Xem “như hỏa như đồ” .
3. (Danh) § Xem “đồ mi” .
4. Một âm là “gia”. (Danh) “Gia Lăng” tên đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Rau đồ, một loài rau đắng.
② Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. Nay ta thấy đám quân đi rộn rịp rực rỡ thì khen là như hoả như đồ là mường cái dáng nó tung bay rực rỡ vậy.
③ Hại. Như đồ độc sinh linh làm hại giống sinh linh.
④ Một âm là gia. Gia Lăng tên đất.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia []

U+846D, tổng 12 nét, bộ thảo 艸 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cỏ lau, cỏ gai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ lau (Phragmites communis). Riêng chỉ cỏ lau mới mọc. § Ngụy Minh Đế cho em vợ là “Mao Tằng” và “Hạ Hầu Huyền” cùng ngôi, người bấy giờ gọi là “kiêm gia ỷ ngọc thụ” cỏ kiêm cỏ lau tựa cây ngọc.
2. (Danh) Tên một nhạc khí, giống như ống địch. § Thông “già” .
3. (Danh) Họ “Gia”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ lau. Nguỵ Minh Ðế cho em vợ là Mao Tằng và Hạ Hầu Huyền cùng ngôi, người bấy giờ gọi là kiêm gia ỷ ngọc thụ cỏ kiêm cỏ gai tựa cây ngọc.
② Gia phu . Xem chữ phu .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sậy non.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Gia — Cây lau còn nhỏ.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [nha]

U+869C, tổng 10 nét, bộ trùng 虫 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài kiến lớn. Còn gọi là Gia trùng.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

gia [chư]

U+8AF8, tổng 15 nét, bộ ngôn 言 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Đại giới từ) “Chi” và “ư” hợp âm. Chưng, có ý nói về một chỗ. § Dùng như “ư” . ◎Như: “quân tử cầu chư kỉ” (Luận ngữ ) người quân tử chỉ cầu ở mình.
2. (Đại trợ từ) “Chi” và “hồ” hợp âm. Chăng, ngờ mà hỏi. ◎Như: “hữu chư” có chăng?
3. (Đại) Các, mọi, những. ◎Như: “chư sự” mọi việc, “chư quân” các ông. ◇Sử Kí : “Chư tướng giai hỉ, nhân nhân các tự dĩ vi đắc đại tướng” , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Các tướng đều mừng, người nào cũng cho mình sẽ được chức đại tướng.
4. (Trợ) Dùng làm tiếng giúp lời. ◇Thi Kinh : “Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ” , (Bội phong , Nhật nguyệt ) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất. § Ghi chú: Đời sau nhân đó dùng hai chữ “cư chư” để chỉ “nhật nguyệt” . ◎Như: “vị nhĩ tích cư chư” vì mày tiếc ngày tháng.
5. (Danh) Họ “Chư”. § Cũng đọc là “Gia”.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Các, mọi: Các tỉnh; Mọi sự, mọi việc.chư đa [zhu duo] (văn) Nhiều: 便 Nhiều điều không (bất) tiện; chư như [zhurú] Như, (những cái) như là;
② (văn) Cái đó ở, điều đó ở (hợp âm của + , dùng gần như , bộ ): Người quân tử cầu ở mình (Luận ngữ); Tử Trương viết những lời đó vào dải đai của mình (Luận ngữ);
③ (văn) Cái đó không, điều ấy không? (hợp âm của + ): ? Có không?; ? (Nếu) có viên ngọc đẹp ở nơi này, thì nên bỏ vào hộp mà giấu nó chăng, hay nên chờ cho được giá mà bán nó đi chăng? (Luận ngữ);
④ (văn) Nó, họ (dùng như ): Bậc thánh nhân cai trị thiên hạ, kiềm chế họ bằng lễ nhạc (Pháp ngôn);
⑤ (văn) Trợ từ: Mặt trời mặt trăng (Thi Kinh);
⑥ [Zhu] (Họ) Chư (Gia).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người. Đáng lẽ đọc Chư. Chẳng hạn như Gia Cát Lượng.

Tự hình 3

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [chư]

U+8BF8, tổng 10 nét, bộ ngôn 言 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Các, mọi: Các tỉnh; Mọi sự, mọi việc.chư đa [zhu duo] (văn) Nhiều: 便 Nhiều điều không (bất) tiện; chư như [zhurú] Như, (những cái) như là;
② (văn) Cái đó ở, điều đó ở (hợp âm của + , dùng gần như , bộ ): Người quân tử cầu ở mình (Luận ngữ); Tử Trương viết những lời đó vào dải đai của mình (Luận ngữ);
③ (văn) Cái đó không, điều ấy không? (hợp âm của + ): ? Có không?; ? (Nếu) có viên ngọc đẹp ở nơi này, thì nên bỏ vào hộp mà giấu nó chăng, hay nên chờ cho được giá mà bán nó đi chăng? (Luận ngữ);
④ (văn) Nó, họ (dùng như ): Bậc thánh nhân cai trị thiên hạ, kiềm chế họ bằng lễ nhạc (Pháp ngôn);
⑤ (văn) Trợ từ: Mặt trời mặt trăng (Thi Kinh);
⑥ [Zhu] (Họ) Chư (Gia).

Tự hình 2

Dị thể 5

Bình luận 0

gia

U+8C6D, tổng 16 nét, bộ thỉ 豕 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con lợn (heo) đực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Heo đực.
2. (Danh) Phiếm chỉ heo.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lợn đực (heo đực).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lợn đực. Con heo nọc.

Tự hình 3

Dị thể 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

gia [già]

U+8DCF, tổng 12 nét, bộ túc 足 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

già phu [jiafu] Ngồi xếp bằng.

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia

U+93B5, tổng 18 nét, bộ kim 金 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nguyên tố gali, Ga

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Gali (Gal-lium, kí hiệu Ga).

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

gia

U+9553, tổng 15 nét, bộ kim 金 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nguyên tố gali, Ga

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Gali (Gal-lium, kí hiệu Ga).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

gia

U+9D10, tổng 16 nét, bộ điểu 鳥 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con ngỗng trời

Từ điển Trần Văn Chánh

gia nga [jiaé] (văn) Ngỗng trời. Cv.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [chá, giá]

U+9DD3, tổng 22 nét, bộ điểu 鳥 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: chá cô ,)

Từ điển Thiều Chửu

① Chá cô chim chá cô, chim ngói, gà gô. Ngày xưa bảo nó bao giờ bay cũng bay về hướng nam, cho nên các lời thơ ca bị thiên bị đày về phương bắc hay mượn nó mà ví dụ mà khởi hứng. Tục ta quen đọc là chữ gia.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

gia [chá, giá]

U+9E67, tổng 16 nét, bộ điểu 鳥 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: chá cô ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

Bình luận 0

gia [xạ]

U+9E9A, tổng 20 nét, bộ lộc 鹿 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Gia .

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0