Có 2 kết quả:
vi • vy
Tổng nét: 12
Bộ: vi 囗 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿴囗韋
Nét bút: 丨フフ丨一丨フ一一フ丨一
Thương Hiệt: WDMQ (田木一手)
Unicode: U+570D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: wéi ㄨㄟˊ
Âm Nôm: vây, vè, vi
Âm Nhật (onyomi): イ (i)
Âm Nhật (kunyomi): かこ.む (kako.mu), かこ.う (kako.u), かこ.い (kako.i)
Âm Hàn: 위
Âm Quảng Đông: wai4
Âm Nôm: vây, vè, vi
Âm Nhật (onyomi): イ (i)
Âm Nhật (kunyomi): かこ.む (kako.mu), かこ.う (kako.u), かこ.い (kako.i)
Âm Hàn: 위
Âm Quảng Đông: wai4
Tự hình 5
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Cổ luân đài - Tẩu giang biên - 古輪臺-走江邊 (Khổng Thượng Nhiệm)
• Đáp hoạ Kỉnh Chỉ thị Phan Văn Hy hiền hữu ký hoài nguyên vận - 答和敬止氏潘文譆賢友寄懷原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Đề “Quần ngư triều lý” đồ - 題群魚朝鯉圖 (Chu Đường Anh)
• Kệ - 偈 (Thiên Y Nghĩa Hoài thiền sư)
• Khổ hàn - 苦寒 (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
• Ký tâm hữu - 寄心友 (Trần Danh Án)
• Nhất hồ tửu ca - 一壺酒歌 (Chu Đức)
• Tây hà - Kim Lăng hoài cổ - 西河—金陵懷古 (Chu Bang Ngạn)
• Tổ Sơn đạo trung - 祖山道中 (Nguyễn Du)
• Tống Lư thập tứ đệ thị ngự hộ Vi thượng thư linh thấn quy thượng đô nhị thập vận - 送盧十四弟侍禦護韋尚書靈櫬歸上都二十韻 (Đỗ Phủ)
• Đáp hoạ Kỉnh Chỉ thị Phan Văn Hy hiền hữu ký hoài nguyên vận - 答和敬止氏潘文譆賢友寄懷原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Đề “Quần ngư triều lý” đồ - 題群魚朝鯉圖 (Chu Đường Anh)
• Kệ - 偈 (Thiên Y Nghĩa Hoài thiền sư)
• Khổ hàn - 苦寒 (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
• Ký tâm hữu - 寄心友 (Trần Danh Án)
• Nhất hồ tửu ca - 一壺酒歌 (Chu Đức)
• Tây hà - Kim Lăng hoài cổ - 西河—金陵懷古 (Chu Bang Ngạn)
• Tổ Sơn đạo trung - 祖山道中 (Nguyễn Du)
• Tống Lư thập tứ đệ thị ngự hộ Vi thượng thư linh thấn quy thượng đô nhị thập vận - 送盧十四弟侍禦護韋尚書靈櫬歸上都二十韻 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Bao vây, vây chận. ◎Như: “vi thành” 圍城 bao vây thành. ◇Sử Kí 史記: “Hán Vương toại định Ung địa. Đông chí Hàm Dương, dẫn binh vi Ung Vương Phế Khâu” 漢王遂定雍地. 東至咸陽, 引兵圍雍王廢丘 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Hán Vương bình định đất Ung xong. Phía đông đến Hàm Dương, dẫn quân bao vây Ung Vương ở Phế Khâu.
2. (Động) Bao quanh. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Lâm nhật, Giả mẫu đái trước Dung thê tọa nhất thừa đà kiệu, Vương phu nhân tại hậu diệc tọa nhất thừa đà kiệu, Giả Trân kị mã, suất liễu chúng gia đinh vi hộ” 臨日, 賈母帶著蓉妻坐一乘馱轎, 王夫人在後亦坐一乘馱轎, 賈珍騎馬, 率了眾家丁圍護 (Đệ ngũ thập cửu hồi) Đến ngày ấy, Giả mẫu dẫn vợ Giả Dung ngồi một kiệu, Vương phu nhân ngồi một kiệu theo sau, Giả Trân cưỡi ngựa dẫn bọn gia đinh đi bao quanh hộ vệ.
3. (Động) Phòng thủ. ◇Công Dương truyện 公羊傳: “Vi bất ngôn chiến” 圍不言戰 (Trang Công thập niên 莊公十年) Phòng thủ, không nói đánh.
4. (Danh) Vòng bao bọc chung quanh. ◎Như: “chu vi” 周圍 đường vòng quanh, “ngoại vi” 外圍 vòng ngoài.
5. (Danh) Màn che chung quanh. ◎Như: “sàng vi” 床圍 màn che quanh giường, “kiệu vi” 轎圍 màn che kiệu.
6. (Danh) Vòng vây chận (chiến tranh). ◎Như: “đột vi” 突圍 phá vòng vây. ◇Sử Kí 史記: “Cao đế dụng Trần Bình kì kế, tiện Thiền Vu Yên Chi, vi dĩ đắc khai” 高帝用陳平奇計, 便單于閼氏, 圍以得開 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) Cao Đế dùng kế lạ của Trần Bình, cho người đi sứ đến Yên Chi của Thiền Vu, (do đó) được giải vây.
7. (Danh) Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn.
8. (Danh) (1) Đơn vị 5 tấc là một “vi”. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Thân trường bát xích, yêu khoát thập vi” 身長八尺, 腰闊十圍 (Đệ tam hồi) Thân cao tám thước, lưng rộng mười vi. (2) Ôm (vòng), chét tay. ◎Như: “thụ đại thập vi” 樹大十圍 cây to mười ôm.
2. (Động) Bao quanh. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Lâm nhật, Giả mẫu đái trước Dung thê tọa nhất thừa đà kiệu, Vương phu nhân tại hậu diệc tọa nhất thừa đà kiệu, Giả Trân kị mã, suất liễu chúng gia đinh vi hộ” 臨日, 賈母帶著蓉妻坐一乘馱轎, 王夫人在後亦坐一乘馱轎, 賈珍騎馬, 率了眾家丁圍護 (Đệ ngũ thập cửu hồi) Đến ngày ấy, Giả mẫu dẫn vợ Giả Dung ngồi một kiệu, Vương phu nhân ngồi một kiệu theo sau, Giả Trân cưỡi ngựa dẫn bọn gia đinh đi bao quanh hộ vệ.
3. (Động) Phòng thủ. ◇Công Dương truyện 公羊傳: “Vi bất ngôn chiến” 圍不言戰 (Trang Công thập niên 莊公十年) Phòng thủ, không nói đánh.
4. (Danh) Vòng bao bọc chung quanh. ◎Như: “chu vi” 周圍 đường vòng quanh, “ngoại vi” 外圍 vòng ngoài.
5. (Danh) Màn che chung quanh. ◎Như: “sàng vi” 床圍 màn che quanh giường, “kiệu vi” 轎圍 màn che kiệu.
6. (Danh) Vòng vây chận (chiến tranh). ◎Như: “đột vi” 突圍 phá vòng vây. ◇Sử Kí 史記: “Cao đế dụng Trần Bình kì kế, tiện Thiền Vu Yên Chi, vi dĩ đắc khai” 高帝用陳平奇計, 便單于閼氏, 圍以得開 (Trần Thừa tướng thế gia 陳丞相世家) Cao Đế dùng kế lạ của Trần Bình, cho người đi sứ đến Yên Chi của Thiền Vu, (do đó) được giải vây.
7. (Danh) Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn.
8. (Danh) (1) Đơn vị 5 tấc là một “vi”. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Thân trường bát xích, yêu khoát thập vi” 身長八尺, 腰闊十圍 (Đệ tam hồi) Thân cao tám thước, lưng rộng mười vi. (2) Ôm (vòng), chét tay. ◎Như: “thụ đại thập vi” 樹大十圍 cây to mười ôm.
Từ ghép 22
bao vi 包圍 • chu vi 周圍 • chu vi 週圍 • cức vi 棘圍 • đột vi 突圍 • giải vi 解圍 • phạm vi 範圍 • trùng vi 重圍 • tứ vi 四圍 • vi cân 圍巾 • vi công 圍攻 • vi đâu 圍兜 • vi khốn 圍困 • vi kì 圍棋 • vi nhiễu 圍繞 • vi quần 圍裙 • vi thành 圍城 • vi toạ 圍坐 • vi trường 圍塲 • vi tường 圍牆 • vi xích 圍尺 • yêu vi 腰圍
phồn thể
Từ điển phổ thông
vây quanh
Từ điển Thiều Chửu
① Vây quanh, như vi thành 圍城 vây thành.
② Vây bắt, chăng lưới bắt các giống thú gọi là đả vi 打圍.
③ Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn gọi là vi. Hoặc cho 5 tấc là một vi hoặc cho một chét là một vi.
② Vây bắt, chăng lưới bắt các giống thú gọi là đả vi 打圍.
③ Thước tròn, dùng để đo các đồ tròn gọi là vi. Hoặc cho 5 tấc là một vi hoặc cho một chét là một vi.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vây, bao vây, vây bắt: 圍而不打 Vây mà không đánh; 打圍 Giăng lưới bắt thú;
② Xung quanh: 周圍都是山Xung quanh đều là núi;
③ Khoanh tròn, cuộn, quàng: 床圍子 Vải khoanh giường; 圍紅領巾 Quàng khăn quàng đỏ;
④ Ôm: 樹大十圍 Cây to đến 10 ôm.
② Xung quanh: 周圍都是山Xung quanh đều là núi;
③ Khoanh tròn, cuộn, quàng: 床圍子 Vải khoanh giường; 圍紅領巾 Quàng khăn quàng đỏ;
④ Ôm: 樹大十圍 Cây to đến 10 ôm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vây bọc xung quanh — Vòng vây — Vách nhà. Truyện Hoa Tiên : » Tại đây giáp vách liền vi « — Đường chạy xung quanh. Td: Chu vi — Khu đất có tường hoặc hàng rào xung quanh.