Có 2 kết quả:
ung • ủng
Tổng nét: 16
Bộ: thủ 手 (+13 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰⺘雍
Nét bút: 一丨一丶一フフノノ丨丶一一一丨一
Thương Hiệt: QYVG (手卜女土)
Unicode: U+64C1
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: yōng ㄧㄨㄥ, yǒng ㄧㄨㄥˇ
Âm Nôm: ủng
Âm Nhật (onyomi): ヨウ (yō)
Âm Hàn: 옹
Âm Quảng Đông: jung2, ung2
Âm Nôm: ủng
Âm Nhật (onyomi): ヨウ (yō)
Âm Hàn: 옹
Âm Quảng Đông: jung2, ung2
Tự hình 5
Dị thể 6
Chữ gần giống 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Cẩm tuyền nhật, chuyển phó Hải Dương trấn đình trú kỷ sự - 錦旋日轉赴海陽鎮停住紀事 (Phan Huy Ích)
• Chiêu Quân oán - Viên trì dạ phiếm - 昭君怨-園池夜泛 (Trương Tư)
• Hồng Mao hoả thuyền ca - 紅毛火船歌 (Cao Bá Quát)
• Lạp nhật du Cô sơn phỏng Huệ Cần, Huệ Tư nhị tăng - 臘日遊孤山訪惠勤惠思二僧 (Tô Thức)
• Liễu mạch - 柳陌 (Ngô Thì Nhậm)
• Quá Bành Trạch - 過彭澤 (Bùi Mộ)
• Quý Hợi xuân đán chế đài Hoàng Trung Thừa, phiên viện Lê Bang Bá vi Kiếm Hồ Ngọc Sơn hội kỷ thắng - 癸亥春旦制臺黃中丞藩院黎邦伯為劍湖玉山會紀勝 (Nguyễn Văn Siêu)
• Thiên Hưng trấn phú - 天興鎮賦 (Nguyễn Bá Thông)
• Trĩ Sơn cô tháp - 峙山孤塔 (Nguyễn Văn Siêu)
• Viễn du (Tiện tử hà nhân ký) - 遠遊(賤子何人記) (Đỗ Phủ)
• Chiêu Quân oán - Viên trì dạ phiếm - 昭君怨-園池夜泛 (Trương Tư)
• Hồng Mao hoả thuyền ca - 紅毛火船歌 (Cao Bá Quát)
• Lạp nhật du Cô sơn phỏng Huệ Cần, Huệ Tư nhị tăng - 臘日遊孤山訪惠勤惠思二僧 (Tô Thức)
• Liễu mạch - 柳陌 (Ngô Thì Nhậm)
• Quá Bành Trạch - 過彭澤 (Bùi Mộ)
• Quý Hợi xuân đán chế đài Hoàng Trung Thừa, phiên viện Lê Bang Bá vi Kiếm Hồ Ngọc Sơn hội kỷ thắng - 癸亥春旦制臺黃中丞藩院黎邦伯為劍湖玉山會紀勝 (Nguyễn Văn Siêu)
• Thiên Hưng trấn phú - 天興鎮賦 (Nguyễn Bá Thông)
• Trĩ Sơn cô tháp - 峙山孤塔 (Nguyễn Văn Siêu)
• Viễn du (Tiện tử hà nhân ký) - 遠遊(賤子何人記) (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
① Ôm, cầm.
② Giữ, như ủng hộ 擁護 xúm theo hộ vệ.
③ Một âm là ung. Bưng che.
② Giữ, như ủng hộ 擁護 xúm theo hộ vệ.
③ Một âm là ung. Bưng che.
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
ủng hộ, giúp đỡ
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Ôm. ◎Như: “tả ủng hữu bão” 左擁右抱 bên trái ôm bên phải ấp (ý nói có nhiều hầu thiếp). ◇Lạc Tân Vương 駱賓王: “Phục chẩm ưu tư thâm, Ủng tất độc trường ngâm” 伏枕憂思深, 擁膝獨長吟 (Hạ nhật dạ ức Trương Nhị 夏日夜憶張二) Nằm gối ưu tư sâu xa, Ôm đầu gối một mình ngâm nga mãi.
2. (Động) Cầm. ◇Vương An Thạch 王安石: “Dư dữ tứ nhân ủng hỏa dĩ nhập” 余與四人擁火以入 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Tôi cùng bốn người cầm đuốc đi vô (hang núi).
3. (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Ngã dĩ kinh đả phát nhân lung địa kháng khứ liễu, cha môn đại gia ủng lô tác thi” 我已經打發人籠地炕去了, 咱們大家擁爐作詩 (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi đã sai người đặt lò sưởi ngầm rồi, chúng ta đến bao quanh lò làm thơ.
4. (Động) Tụ tập, tập họp. ◇Tam quốc chí 三國志: “Kim Tháo dĩ ủng bách vạn chi chúng” 今操已擁百萬之眾 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Nay Tào Tháo đã tập họp được trăm vạn quân.
5. (Động) Hộ vệ, giúp đỡ. ◎Như: “ủng hộ” 擁護 xúm theo hộ vệ.
6. (Động) Chiếm hữu, chiếm cứ. ◇Giả Nghị 賈誼: “Ủng Ung Châu chi địa” 擁雍州之地 (Quá Tần luận 過秦論) Chiếm cứ đất Ung Châu.
7. (Động) Ngăn trở, che lấp. § Thông “ủng” 壅. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại, Tuyết ủng Lam Quan mã bất tiền” 雲橫秦嶺家何在, 雪擁藍關馬不前 (Tả thiên chí Lam Quan 左遷至藍關) Mây bao phủ núi Tần Lĩnh nhà ở đâu, Tuyết che lấp ải Lam Quan ngựa không tiến lên.
8. (Động) Lấy đất hoặc chất màu mỡ vun bón rễ cây. ◇Tô Thức 蘇軾: “Thanh thì dưỡng tài kiệt, Kỉ tử phương bồi ủng” 清時養材傑, 杞梓方培擁 (Tống Chu Chánh Nhụ tri Đông Xuyên 送周正孺知東川).
9. (Động) Ứ đọng, đình trệ. ◇Lí Cao 李翱: “Kì vi hộ tào, quyết đoán tinh tốc, tào bất ủng sự” 其為戶曹, 決斷精速, 曹不擁事 (Cố Hà Nam phủ ti lục tham quân Lô Quân mộ chí minh 故河南府司錄參軍盧君墓志銘).
10. (Động) Không làm được gì cả, vô dụng. ◇Tần Quan 秦觀: “Bộc dã nhân dã. ủng thũng thị sư, giải đãi thị tập, ngưỡng bất tri nhã ngôn chi khả ái” 僕野人也. 擁腫是師, 懈怠是習, 仰不知雅言之可愛 (Nghịch lữ tập 逆旅集, Tự 序).
11. § Cũng như “ủng” 臃.
2. (Động) Cầm. ◇Vương An Thạch 王安石: “Dư dữ tứ nhân ủng hỏa dĩ nhập” 余與四人擁火以入 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Tôi cùng bốn người cầm đuốc đi vô (hang núi).
3. (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Ngã dĩ kinh đả phát nhân lung địa kháng khứ liễu, cha môn đại gia ủng lô tác thi” 我已經打發人籠地炕去了, 咱們大家擁爐作詩 (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi đã sai người đặt lò sưởi ngầm rồi, chúng ta đến bao quanh lò làm thơ.
4. (Động) Tụ tập, tập họp. ◇Tam quốc chí 三國志: “Kim Tháo dĩ ủng bách vạn chi chúng” 今操已擁百萬之眾 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Nay Tào Tháo đã tập họp được trăm vạn quân.
5. (Động) Hộ vệ, giúp đỡ. ◎Như: “ủng hộ” 擁護 xúm theo hộ vệ.
6. (Động) Chiếm hữu, chiếm cứ. ◇Giả Nghị 賈誼: “Ủng Ung Châu chi địa” 擁雍州之地 (Quá Tần luận 過秦論) Chiếm cứ đất Ung Châu.
7. (Động) Ngăn trở, che lấp. § Thông “ủng” 壅. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại, Tuyết ủng Lam Quan mã bất tiền” 雲橫秦嶺家何在, 雪擁藍關馬不前 (Tả thiên chí Lam Quan 左遷至藍關) Mây bao phủ núi Tần Lĩnh nhà ở đâu, Tuyết che lấp ải Lam Quan ngựa không tiến lên.
8. (Động) Lấy đất hoặc chất màu mỡ vun bón rễ cây. ◇Tô Thức 蘇軾: “Thanh thì dưỡng tài kiệt, Kỉ tử phương bồi ủng” 清時養材傑, 杞梓方培擁 (Tống Chu Chánh Nhụ tri Đông Xuyên 送周正孺知東川).
9. (Động) Ứ đọng, đình trệ. ◇Lí Cao 李翱: “Kì vi hộ tào, quyết đoán tinh tốc, tào bất ủng sự” 其為戶曹, 決斷精速, 曹不擁事 (Cố Hà Nam phủ ti lục tham quân Lô Quân mộ chí minh 故河南府司錄參軍盧君墓志銘).
10. (Động) Không làm được gì cả, vô dụng. ◇Tần Quan 秦觀: “Bộc dã nhân dã. ủng thũng thị sư, giải đãi thị tập, ngưỡng bất tri nhã ngôn chi khả ái” 僕野人也. 擁腫是師, 懈怠是習, 仰不知雅言之可愛 (Nghịch lữ tập 逆旅集, Tự 序).
11. § Cũng như “ủng” 臃.
Từ điển Thiều Chửu
① Ôm, cầm.
② Giữ, như ủng hộ 擁護 xúm theo hộ vệ.
③ Một âm là ung. Bưng che.
② Giữ, như ủng hộ 擁護 xúm theo hộ vệ.
③ Một âm là ung. Bưng che.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Ôm, ẵm;
② Quây, vây, vây quanh: 孩子們擁著老師走出來 Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra;
③ Giữ, ủng hộ: 民擁軍 Nhân dân ủng hộ bộ đội;
④ Chen: 大家都擁到前邊去 Mọi người đều chen lấn đằng trước;
⑤ (văn) Bưng che.
② Quây, vây, vây quanh: 孩子們擁著老師走出來 Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra;
③ Giữ, ủng hộ: 民擁軍 Nhân dân ủng hộ bộ đội;
④ Chen: 大家都擁到前邊去 Mọi người đều chen lấn đằng trước;
⑤ (văn) Bưng che.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ôm đỡ. Nâng đỡ. Td: Ủng hộ — Tụ họp lại đông đảo — Che lấp.
Từ ghép 6