Có 1 kết quả:
giao
Tổng nét: 8
Bộ: ấp 邑 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰交⻏
Nét bút: 丶一ノ丶ノ丶フ丨
Thương Hiệt: YKNL (卜大弓中)
Unicode: U+90CA
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Tự hình 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Bát ai thi kỳ 2 - Cố tư đồ Lý công Quang Bật - 八哀詩其二-故司徒李公光弼 (Đỗ Phủ)
• Đăng thành xuân vọng - 登城春望 (Vương Bột)
• Đề Dục Thuý sơn - 題浴翆山 (Nguyễn Hữu Tường)
• Đề Sĩ vương miếu - 題士王廟 (Nguyễn Diệp Quảng)
• Ô diêm giốc hành - 烏鹽角行 (Đới Phục Cổ)
• Phóng ngôn - 放言 (Nguyên Hiếu Vấn)
• Thuỷ Đồn dạ thác - 水屯夜柝 (Đoàn Nguyễn Tuấn)
• Tiễn Gia Lâm huấn đạo Nguyễn Doãn Vọng thăng Bình Sơn tri huyện - 餞嘉林訓導阮允望升平山知縣 (Đoàn Huyên)
• Vũ quán xao nguyệt - 武觀敲月 (Khuyết danh Việt Nam)
• Xuất xa 2 - 出車 2 (Khổng Tử)
• Đăng thành xuân vọng - 登城春望 (Vương Bột)
• Đề Dục Thuý sơn - 題浴翆山 (Nguyễn Hữu Tường)
• Đề Sĩ vương miếu - 題士王廟 (Nguyễn Diệp Quảng)
• Ô diêm giốc hành - 烏鹽角行 (Đới Phục Cổ)
• Phóng ngôn - 放言 (Nguyên Hiếu Vấn)
• Thuỷ Đồn dạ thác - 水屯夜柝 (Đoàn Nguyễn Tuấn)
• Tiễn Gia Lâm huấn đạo Nguyễn Doãn Vọng thăng Bình Sơn tri huyện - 餞嘉林訓導阮允望升平山知縣 (Đoàn Huyên)
• Vũ quán xao nguyệt - 武觀敲月 (Khuyết danh Việt Nam)
• Xuất xa 2 - 出車 2 (Khổng Tử)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
ngoại thành, ngoại ô
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Ngày xưa, chỗ cách xa nước một trăm dặm. Nay gọi ngoài thành là “giao” 郊. ◎Như: “cận giao” 近郊 khu gần thành. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Khóa mã xuất giao thì cực mục, Bất kham nhân sự nhật tiêu điều” 跨馬出郊時極目, 不堪人事日蕭條 (Dã vọng 野望) Cưỡi ngựa ra ngoài thành nhìn mút mắt, Đau lòng vì cảnh đời ngày một suy đồi, rách nát.
2. (Danh) Tế “giao”. § Ngày đông chí tế trời ở cõi phía nam ngoài thành gọi là tế “nam giao” 南郊 hay “giao thiên” 郊天.
3. (Danh) Tên đất, thời Xuân Thu thuộc nước Tấn, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Tây.
2. (Danh) Tế “giao”. § Ngày đông chí tế trời ở cõi phía nam ngoài thành gọi là tế “nam giao” 南郊 hay “giao thiên” 郊天.
3. (Danh) Tên đất, thời Xuân Thu thuộc nước Tấn, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Tây.
Từ điển Thiều Chửu
① Chỗ cách xa nước một trăm dặm. Nay thường gọi ngoài thành là cận giao 近郊 cõi gần thành.
② Tế giao. Ngày đông chí tế trời ở cõi phía nam ngoài thành gọi là tế nam giao 南郊 hay giao thiên 郊天.
② Tế giao. Ngày đông chí tế trời ở cõi phía nam ngoài thành gọi là tế nam giao 南郊 hay giao thiên 郊天.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Ngoại ô, vùng ngoài thành, ngoại thành: 近郊 Vùng gần thành;
② (văn) Tế giao (lễ tế trời đất).
② (văn) Tế giao (lễ tế trời đất).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vùng ở kinh đô — Lễ tế trời.
Từ ghép 4