Có 1 kết quả:

biền
Âm Hán Việt: biền
Tổng nét: 16
Bộ: mã 馬 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái:
Nét bút: 一丨一一丨フ丶丶丶丶丶ノ一一ノ丨
Thương Hiệt: SFTT (尸火廿廿)
Unicode: U+99E2
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp

Âm đọc khác

Âm Pinyin: pián ㄆㄧㄢˊ
Âm Nôm: bền, biền
Âm Nhật (onyomi): ヘン (hen)
Âm Nhật (kunyomi): なら.ぶ (nara.bu)
Âm Hàn: ,
Âm Quảng Đông: pin4, ping4

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 16

1/1

biền

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hai ngựa đóng kèm nhau (chạy song song)
2. song song, đối nhau, sát nhau, liền nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đóng hai ngựa vào một xe.
2. (Động) Hai ngựa đi sóng đôi. ◇Tiết Đào 薛濤: “Song tinh thiên kị biền đông mạch” 雙旌千騎駢東陌 (Tống Trịnh Mi Châu 九送鄭眉州) Hai cờ nghìn kị đi sóng đôi trên đường hướng đông.
3. (Động) Hai vật theo cùng một hàng. ◇Tào Huân 曹勛: “Biền kiên dẫn cảnh, khí ngạnh bất đắc ngữ” 駢肩引頸, 氣哽不得語 (Xuất nhập tắc 出入塞, Tự 序) Sánh vai vươn cổ, uất nghẹn không nên lời.
4. (Tính) Liền nhau, dính với nhau. ◎Như: “biền mẫu chi chỉ” 駢拇枝指 ngón chân cái dính với ngón thứ hai và ngón tay thứ sáu (nghĩa bóng: thừa thãi vô dụng).
5. (Tính) Đối, đối ngẫu. ◎Như: “biền cú” 駢句 câu đối. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Biền tứ lệ lục, cẩm tâm tú khẩu” 駢四儷六, 錦心繡口 (Khất xảo văn 乞巧文) Câu tứ câu lục đối ngẫu, lòng gấm miệng thêu.
6. (Phó) Cùng, đều. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Biền tử ư tào lịch gian” 駢死於槽櫪間 (Tạp thuyết tứ 雜說四) Cùng chết nơi máng ăn chuồng ngựa.
7. (Danh) Tên ấp nước Tề 齊 thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông 山東.
8. (Danh) Văn thể, từng hai câu đối nhau. ◎Như: “biền văn” 駢文, “biền thể văn” 駢體文.
9. (Danh) Họ “Biền”.
10. § Cũng viết là “biền” 騈.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ biền 騈.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 騈.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai ngựa chạy song đôi — Cùng nhau.

Từ ghép 7