Có 2 kết quả:
khải • khởi
Tổng nét: 11
Bộ: khẩu 口 (+8 nét), phác 攴 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰启攵
Nét bút: 丶フ一ノ丨フ一ノ一ノ丶
Thương Hiệt: HROK (竹口人大)
Unicode: U+555F
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Tự hình 5
Dị thể 4
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)
• Cung hoạ ngự chế tứ Triều Tiên, Lưu Cầu, An Nam chư quốc sứ thần thi - 恭和御制賜朝鮮琉球安南諸國使臣詩 (Lê Lương Thận)
• Gia thân song thọ bái khánh - 家親雙壽拜慶 (Vũ Phạm Khải)
• Khiển muộn trình Nghiêm công nhị thập vận - 遣悶奉呈嚴公二十韻 (Đỗ Phủ)
• Phó lị hỉ tình - 赴蒞喜晴 (Phạm Phú Thứ)
• Quốc Tử Giám song khổng tước - 國子監雙孔雀 (Nguyễn Quý Đức)
• Thái vi 3 - 采薇 3 (Khổng Tử)
• Thiên Hưng trấn phú - 天興鎮賦 (Nguyễn Bá Thông)
• Thu mộng hành - 秋夢行 (Lư Đồng)
• Tự thán kỳ 1 - 自歎其一 (Trần Danh Án)
• Cung hoạ ngự chế tứ Triều Tiên, Lưu Cầu, An Nam chư quốc sứ thần thi - 恭和御制賜朝鮮琉球安南諸國使臣詩 (Lê Lương Thận)
• Gia thân song thọ bái khánh - 家親雙壽拜慶 (Vũ Phạm Khải)
• Khiển muộn trình Nghiêm công nhị thập vận - 遣悶奉呈嚴公二十韻 (Đỗ Phủ)
• Phó lị hỉ tình - 赴蒞喜晴 (Phạm Phú Thứ)
• Quốc Tử Giám song khổng tước - 國子監雙孔雀 (Nguyễn Quý Đức)
• Thái vi 3 - 采薇 3 (Khổng Tử)
• Thiên Hưng trấn phú - 天興鎮賦 (Nguyễn Bá Thông)
• Thu mộng hành - 秋夢行 (Lư Đồng)
• Tự thán kỳ 1 - 自歎其一 (Trần Danh Án)
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. mở ra
2. bắt đầu
2. bắt đầu
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Mở. ◎Như: “khải môn” 啟門 mở cửa. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nãi khải tứ, xuất thằng nhất đoàn” 乃啟笥, 出繩一團 (Thâu đào 偷桃) Bèn mở sọt, lấy ra một cuộn dây thừng.
2. (Động) Bày giải, cho biết, thưa, bạch. ◎Như: “khải sự” 啟事 bày giải công việc, “thư khải” 書啟 tờ bồi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Chấp sự thái giám khải đạo: Thì dĩ sửu chánh tam khắc, thỉnh giá hồi loan” 執事太監啟道: 時已丑正三刻, 請駕回鑾 (Đệ thập bát hồi) Viên thái giám chấp sự tâu: Đã đến giờ sửu ba khắc, mời loan giá về cung.
3. (Động) Yên nghỉ. ◎Như: “khải xử” 啟處 yên nghỉ.
2. (Động) Bày giải, cho biết, thưa, bạch. ◎Như: “khải sự” 啟事 bày giải công việc, “thư khải” 書啟 tờ bồi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Chấp sự thái giám khải đạo: Thì dĩ sửu chánh tam khắc, thỉnh giá hồi loan” 執事太監啟道: 時已丑正三刻, 請駕回鑾 (Đệ thập bát hồi) Viên thái giám chấp sự tâu: Đã đến giờ sửu ba khắc, mời loan giá về cung.
3. (Động) Yên nghỉ. ◎Như: “khải xử” 啟處 yên nghỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Mở, bóc: 啟門 Mở cửa; 幕啟 Mở màn;
② Bắt đầu: 啟行 Khởi hành. Cg. 起程;
③ (cũ) Trình bày, giãi bày, giải thích, cho biết, thưa: 敬啟者 Kính thưa...;
④【啟處】khải xử [qê chư] (văn) Yên nghỉ;
⑤ [Qê] (Họ) Khải.
② Bắt đầu: 啟行 Khởi hành. Cg. 起程;
③ (cũ) Trình bày, giãi bày, giải thích, cho biết, thưa: 敬啟者 Kính thưa...;
④【啟處】khải xử [qê chư] (văn) Yên nghỉ;
⑤ [Qê] (Họ) Khải.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mở ra — Mở mang, dạy dỗ — Nói rõ ra — Văn thư của quan, kể rõ về một sự việc gì — Tên người, tức Hoàng Cao Khải, sinh 1850, mất 1933, hiệu là Thái Xuyên, người làng Đông Thái huyện La Sơn tỉnh Hà Tĩnh, đậu cử nhân năm 1868, Tự Đức 21, có công đánh dẹp giặc giã ở các vùng Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương năm 1888, rồi Kinh lược Bắc kì năm 1890, sau được triệu vào kinh làm Phụ chánh đại thần. Tác phẩm Nôm của ông có Gương Sử Nam, Việt Nam Nhân Thần Giám, Vịnh Nam Sử, Làm Con Phải Hiếu, Đàn Bà Nước Nam và các vở tuồng Tây Đắc Bằng, Tượng Kì Khí Xa — Tên người, tức Trần Quang Khải, sinh 1241, mất 1294, con thứ ba của vua Trần Thái Tông, tức Chiêu Minh Đại Vương, là danh tướng đời Trần, có công đánh giặc Nguyên, đặc biệt là trong trận Chương Dương. Ông học rộng, hiểu được nhiều tiếng ngoại quốc. Thi phẩm chữ Hán để lại có Lạc Đạo Tập.
Từ ghép 14
phồn thể