Có 1 kết quả:nhai Unicode: U+6DAF Tổng nét: 11 Bộ: thuỷ 水 (+8 nét) Lục thư: hình thanh & hội ý Hình thái: ⿰⺡厓 Nét bút: 丶丶一一ノ一丨一一丨一 Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao Tự hình 3 Dị thể 2 Một số bài thơ có sử dụng • Cao dương đài - Ký Việt trung chư hữu - 高陽臺-寄越中諸友 (Chu Mật) • Chư hữu tích biệt dạ toạ Đức Hành đường ẩm trà - 諸友惜別夜坐德行堂飲茶 (Lý Thạch) • Hoán khê sa - Phiếm chu hoàn Dư Anh quán - 浣溪沙-泛舟還餘英館 (Mao Bàng) • Khuynh bôi - 傾杯 (Liễu Vĩnh) • Long Môn - 龍門 (Đỗ Phủ) • Sài môn - 柴門 (Đỗ Phủ) • Thanh minh cảm thương - 清明感傷 (Đới Phục Cổ) • Thanh minh nhật ngẫu thành - 清明日偶成 (Lưu Thần Ông) • Thu mộ giao cư thư hoài - 秋暮郊居書懷 (Bạch Cư Dị) • Xuân tình kỳ 2 - 春情其二 (Cao Trứ) phồn & giản thể Từ điển phổ thông bờ, bến Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Bờ bến, bờ nước. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Bồng Lai Nhược Thủy yểu vô nhai” 篷萊弱水杳無涯 (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng 和友人煙寓興) Non Bồng nước Nhược mờ mịt không bờ bến. 2. (Danh) Biên tế, cực hạn. ◎Như: “vô nhai” 無涯 vô tận, không giới hạn. ◇Trang Tử 莊子: “Ngô sanh dã hữu nhai, nhi tri dã vô nhai” 吾生也有涯, 而知也無涯 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Đời ta thì có bờ bến (giới hạn), mà cái biết thì không bờ bến (vô tận). 3. (Danh) Phương diện, khu vực. ◇Lưu Vũ Tích 劉禹錫: “Từ nhân các tại nhất nhai cư” 詞人各在一涯居 (Thù vận Châu Lệnh Hồ tướng công 酬鄆州令狐相公) Những người làm từ mỗi người ở một phương. 4. (Danh) Chỗ hổng, khe hở. 5. (Động) Hạn chế, ước thúc. 6. (Động) Đo, lường. ◇Mạnh Giao 孟郊: “Trách hải thùy năng nhai” 賾海誰能涯 (Điếu Nguyên Lỗ San 弔元魯山) Biển sâu ai dò được? Từ điển Thiều Chửu ① Bờ bến, cái gì vô cùng vô tận gọi là vô nhai 無涯. Từ điển Trần Văn Chánh Bờ, bờ bến, chân trời: 天涯海角 Chân trời góc biển; 一望無涯 Không bờ bến; 人慾無涯 Lòng tham muốn của con người là không có bờ bến; 人之生者有涯,而知者無涯,以有涯隨無涯,殆矣 Đời sống của con người là có bờ bến, mà cái biết thì không có bờ bến, lấy cái có bờ bến để theo đuổi cái không bờ bến, là nguy lắm vậy (Lão tử). Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Bờ nước — Giới hạn — Vùng đất. Từ ghép 9 |
|