Có 4 kết quả:
ban • biếm • biến • biện
Tổng nét: 16
Bộ: tân 辛 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿴辡⿰丶丿
Nét bút: 丶一丶ノ一一ノ丶ノ丶一丶ノ一一丨
Thương Hiệt: YJILJ (卜十戈中十)
Unicode: U+8FA8
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: bān ㄅㄢ, bàn ㄅㄢˋ, biǎn ㄅㄧㄢˇ, biàn ㄅㄧㄢˋ, piàn ㄆㄧㄢˋ
Âm Nôm: bẹn, biện
Âm Nhật (onyomi): ベン (ben), ヘン (hen)
Âm Nhật (kunyomi): わきま.える (wakima.eru), わ.ける (wa.keru), はなびら (hanabira), あらそ.う (araso.u)
Âm Hàn: 변
Âm Quảng Đông: bin6
Âm Nôm: bẹn, biện
Âm Nhật (onyomi): ベン (ben), ヘン (hen)
Âm Nhật (kunyomi): わきま.える (wakima.eru), わ.ける (wa.keru), はなびら (hanabira), あらそ.う (araso.u)
Âm Hàn: 변
Âm Quảng Đông: bin6
Tự hình 4
Dị thể 4
Một số bài thơ có sử dụng
• An Sơn Phật Tích sơn hoài cổ - 安山佛跡山懷古 (Nguyễn Văn Siêu)
• Bảo Ninh Sùng Phúc tự bi - 保寧崇福寺碑 (Lý Thừa Ân)
• Điệu Nguyễn Quế Cơ kỳ 1 - 悼阮桂姬其一 (Trịnh Hoài Đức)
• Độc “Nam hoa kinh” tán thuật Trang Tử - 讀南華經讚述莊子 (Phan Huy Ích)
• Hoạ đáp thi kỳ 4 - Hoạ đại chuỷ ô - 和答詩其四-和大觜烏 (Bạch Cư Dị)
• Hy Di - 希夷 (Minh Trí thiền sư)
• Phóng ngôn kỳ 3 - 放言其三 (Bạch Cư Dị)
• Phụng thù Tiết thập nhị trượng phán quan kiến tặng - 奉酬薛十二丈判官見贈 (Đỗ Phủ)
• Tiên trà thuỷ ký - 煎茶水記 (Trương Hựu Tân)
• Vũ (Sơn vũ bất tác nê) - 雨(山雨不作泥) (Đỗ Phủ)
• Bảo Ninh Sùng Phúc tự bi - 保寧崇福寺碑 (Lý Thừa Ân)
• Điệu Nguyễn Quế Cơ kỳ 1 - 悼阮桂姬其一 (Trịnh Hoài Đức)
• Độc “Nam hoa kinh” tán thuật Trang Tử - 讀南華經讚述莊子 (Phan Huy Ích)
• Hoạ đáp thi kỳ 4 - Hoạ đại chuỷ ô - 和答詩其四-和大觜烏 (Bạch Cư Dị)
• Hy Di - 希夷 (Minh Trí thiền sư)
• Phóng ngôn kỳ 3 - 放言其三 (Bạch Cư Dị)
• Phụng thù Tiết thập nhị trượng phán quan kiến tặng - 奉酬薛十二丈判官見贈 (Đỗ Phủ)
• Tiên trà thuỷ ký - 煎茶水記 (Trương Hựu Tân)
• Vũ (Sơn vũ bất tác nê) - 雨(山雨不作泥) (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Phân tích, phân biệt, nhận rõ. ◎Như: “bất biện thúc mạch” 不辨菽麥 không phân biệt lúa đỗ (chỉ người ngu tối). ◇Dịch Kinh 易經: “Biện thị dữ phi” 辨是與非 (Hệ từ hạ 繫辭下) Phân biệt phải trái.
2. (Động) Tranh luận, biện bác. § Thông “biện” 辯. ◇Thương quân thư 商君書: “Khúc học đa biện” 曲學多辨 (Canh pháp 外內) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.
3. Một âm là “biến”. (Phó) Khắp.
4. Một âm là “ban”. (Động) Ban bố. § Thông “ban” 班. ◇Hán Thư 漢書: “Lại dĩ văn pháp giáo huấn ban cáo” 吏以文法教訓辨告 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Quan lại dùng văn pháp dạy dỗ ban bố cho biết.
2. (Động) Tranh luận, biện bác. § Thông “biện” 辯. ◇Thương quân thư 商君書: “Khúc học đa biện” 曲學多辨 (Canh pháp 外內) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.
3. Một âm là “biến”. (Phó) Khắp.
4. Một âm là “ban”. (Động) Ban bố. § Thông “ban” 班. ◇Hán Thư 漢書: “Lại dĩ văn pháp giáo huấn ban cáo” 吏以文法教訓辨告 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Quan lại dùng văn pháp dạy dỗ ban bố cho biết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xem Ban cáo 辨告 — Các âm khác là Biếm, Biến, Phiến. Xem các âm này.
Từ ghép 1
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Thoát lui — Các âm khác là Ban, Biến, Biện, Phiến. Xem các âm này.
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Phân tích, phân biệt, nhận rõ. ◎Như: “bất biện thúc mạch” 不辨菽麥 không phân biệt lúa đỗ (chỉ người ngu tối). ◇Dịch Kinh 易經: “Biện thị dữ phi” 辨是與非 (Hệ từ hạ 繫辭下) Phân biệt phải trái.
2. (Động) Tranh luận, biện bác. § Thông “biện” 辯. ◇Thương quân thư 商君書: “Khúc học đa biện” 曲學多辨 (Canh pháp 外內) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.
3. Một âm là “biến”. (Phó) Khắp.
4. Một âm là “ban”. (Động) Ban bố. § Thông “ban” 班. ◇Hán Thư 漢書: “Lại dĩ văn pháp giáo huấn ban cáo” 吏以文法教訓辨告 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Quan lại dùng văn pháp dạy dỗ ban bố cho biết.
2. (Động) Tranh luận, biện bác. § Thông “biện” 辯. ◇Thương quân thư 商君書: “Khúc học đa biện” 曲學多辨 (Canh pháp 外內) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.
3. Một âm là “biến”. (Phó) Khắp.
4. Một âm là “ban”. (Động) Ban bố. § Thông “ban” 班. ◇Hán Thư 漢書: “Lại dĩ văn pháp giáo huấn ban cáo” 吏以文法教訓辨告 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Quan lại dùng văn pháp dạy dỗ ban bố cho biết.
Từ điển Thiều Chửu
① Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch 不辨菽麥 không phân biệt lúa đỗ.
② Cùng nghĩa với chữ biện 辯 nghĩa là tranh biện, biện bác.
③ Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện.
④ Một âm là biến. Khắp.
② Cùng nghĩa với chữ biện 辯 nghĩa là tranh biện, biện bác.
③ Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện.
④ Một âm là biến. Khắp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vòng quanh, khắp. Như hai chữ Biến 遍, 徧 — Các âm khác là Ban, Biếm, Biện, Phiến.
phồn thể
Từ điển phổ thông
phân biệt
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Phân tích, phân biệt, nhận rõ. ◎Như: “bất biện thúc mạch” 不辨菽麥 không phân biệt lúa đỗ (chỉ người ngu tối). ◇Dịch Kinh 易經: “Biện thị dữ phi” 辨是與非 (Hệ từ hạ 繫辭下) Phân biệt phải trái.
2. (Động) Tranh luận, biện bác. § Thông “biện” 辯. ◇Thương quân thư 商君書: “Khúc học đa biện” 曲學多辨 (Canh pháp 外內) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.
3. Một âm là “biến”. (Phó) Khắp.
4. Một âm là “ban”. (Động) Ban bố. § Thông “ban” 班. ◇Hán Thư 漢書: “Lại dĩ văn pháp giáo huấn ban cáo” 吏以文法教訓辨告 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Quan lại dùng văn pháp dạy dỗ ban bố cho biết.
2. (Động) Tranh luận, biện bác. § Thông “biện” 辯. ◇Thương quân thư 商君書: “Khúc học đa biện” 曲學多辨 (Canh pháp 外內) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.
3. Một âm là “biến”. (Phó) Khắp.
4. Một âm là “ban”. (Động) Ban bố. § Thông “ban” 班. ◇Hán Thư 漢書: “Lại dĩ văn pháp giáo huấn ban cáo” 吏以文法教訓辨告 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Quan lại dùng văn pháp dạy dỗ ban bố cho biết.
Từ điển Thiều Chửu
① Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch 不辨菽麥 không phân biệt lúa đỗ.
② Cùng nghĩa với chữ biện 辯 nghĩa là tranh biện, biện bác.
③ Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện.
④ Một âm là biến. Khắp.
② Cùng nghĩa với chữ biện 辯 nghĩa là tranh biện, biện bác.
③ Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện.
④ Một âm là biến. Khắp.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Phân biệt, biện biệt, nhận rõ: 明辨是非 Phân biệt rõ phải trái; 不辨菽麥 Không phân biệt đậu hay mì;
② Tranh biện, biện bác (dùng như 辯, bộ 言).
② Tranh biện, biện bác (dùng như 辯, bộ 言).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Phân biệt rõ ràng — Xét rõ, không nghi ngờ gì nữa — Đầy đủ, soạn đủ — Tranh luận, cãi cọ — Các âm khác là Ban, Biếm, Biến, Phiến.
Từ ghép 14