Có 1 kết quả:
trận
Tổng nét: 9
Bộ: phụ 阜 (+7 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿰⻖車
Nét bút: フ丨一丨フ一一一丨
Thương Hiệt: NLJWJ (弓中十田十)
Unicode: U+9663
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: zhèn ㄓㄣˋ
Âm Nôm: chặn, chận, giận, trặn, trận
Âm Nhật (onyomi): ジン (jin)
Âm Hàn: 진
Âm Quảng Đông: zan6
Âm Nôm: chặn, chận, giận, trặn, trận
Âm Nhật (onyomi): ジン (jin)
Âm Hàn: 진
Âm Quảng Đông: zan6
Tự hình 3
Dị thể 6
Một số bài thơ có sử dụng
• Bính Tý thu cửu nguyệt nhị thập lục nhật vãn chu quá Hiệp Quỹ Thúc Thuyên cố đệ lương đình tân thứ hữu cảm, bộ Quất Đình tiên sinh nguyên vận kỳ 2 - 丙子秋九月二十六日晚舟過協揆叔荃故弟涼亭津次有感步橘亭先生原韻其二 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Đáp thị hiệu lý xá đệ kỳ 1 - 答示校理舍弟其一 (Phan Huy Ích)
• Định Quân sơn - 定軍山 (Lạc Thành Tương)
• Kỳ 13 - Đề Sóc Thiên Vương ảnh từ - 其十三-題朔天王影祠 (Vũ Tông Phan)
• Mộ thu uổng Bùi Đạo Châu thủ trát, suất nhĩ khiển hứng, ký cận trình Tô Hoán thị ngự - 暮秋枉裴道州手札,率爾遣興,寄近呈蘇渙侍御 (Đỗ Phủ)
• Nạp muộn - 納悶 (Hồ Chí Minh)
• Thủ 09 - 首09 (Lê Hữu Trác)
• Thừa văn Hà Bắc chư đạo tiết độ nhập triều, hoan hỉ khẩu hào tuyệt cú kỳ 12 - 承聞河北諸道節度入朝歡喜口號絕句其十二 (Đỗ Phủ)
• Viên cư trị vũ - 園居值雨 (Cao Bá Quát)
• Xuân cảm - 春感 (Vũ Hữu Lợi)
• Đáp thị hiệu lý xá đệ kỳ 1 - 答示校理舍弟其一 (Phan Huy Ích)
• Định Quân sơn - 定軍山 (Lạc Thành Tương)
• Kỳ 13 - Đề Sóc Thiên Vương ảnh từ - 其十三-題朔天王影祠 (Vũ Tông Phan)
• Mộ thu uổng Bùi Đạo Châu thủ trát, suất nhĩ khiển hứng, ký cận trình Tô Hoán thị ngự - 暮秋枉裴道州手札,率爾遣興,寄近呈蘇渙侍御 (Đỗ Phủ)
• Nạp muộn - 納悶 (Hồ Chí Minh)
• Thủ 09 - 首09 (Lê Hữu Trác)
• Thừa văn Hà Bắc chư đạo tiết độ nhập triều, hoan hỉ khẩu hào tuyệt cú kỳ 12 - 承聞河北諸道節度入朝歡喜口號絕句其十二 (Đỗ Phủ)
• Viên cư trị vũ - 園居值雨 (Cao Bá Quát)
• Xuân cảm - 春感 (Vũ Hữu Lợi)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. trận đánh
2. trận, cơn
2. trận, cơn
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Hàng lối quân lính bày theo binh pháp. ◇Sử Kí 史記: “Tần nhân bất ý Triệu sư chí thử, kì lai khí thịnh, tướng quân tất hậu tập kì trận dĩ đãi chi” 秦人不意趙師至此, 其來氣盛, 將軍必厚集其陣以待之 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Quân Tần không ngờ quân Triệu tới đây, họ kéo tới khí thế hùng mạnh, tướng quân phải tập trung quân ngũ mà đối phó.
2. (Danh) Khí thế. ◎Như: “bút trận” 筆陣 khí thế của bút.
3. (Danh) Mặt trận, chiến trường. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thử mã lâm trận cửu vô địch, Dữ nhân nhất tâm thành đại công” 此馬臨陣久無敵, 與人一心成大功 (Cao đô hộ thông mã hành 高都護驄馬行) Ngựa này ra trận từ lâu là vô địch, Cùng với người một lòng lập nên công lớn.
4. (Danh) Lượng từ: trận, cơn, làn, mẻ, đợt. ◎Như: “nhất trận phong” 一陣風 một cơn gió. ◇Hàn Ác 韓偓: “Tạc dạ tam canh vũ, Kim triêu nhất trận hàn” 昨夜三更雨, 今朝一陣寒 (Lãn khởi 懶起) Đêm qua mưa ba canh, Sáng nay lạnh một cơn.
5. (Danh) Giai đoạn thời gian, lúc, hồi, dạo. ◎Như: “tha giá trận tử ngận mang” 他這陣子很忙 ông ấy có một dạo rất bận rộn.
6. (Động) Đánh nhau, tác chiến. ◇Sử Kí 史記: “Tín nãi sử vạn nhân tiên hành xuất, bối thủy trận” 信乃使萬人先行出, 背水陣 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Hàn) Tín bèn cho một vạn quân tiến lên trước, quay lưng về phía sông (*) mà đánh. § Ghi chú: (*) Tức giàn trận cho quân lính ngoảnh lưng xuống sông, bắt buộc phải quyết chiến, không được lùi.
2. (Danh) Khí thế. ◎Như: “bút trận” 筆陣 khí thế của bút.
3. (Danh) Mặt trận, chiến trường. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thử mã lâm trận cửu vô địch, Dữ nhân nhất tâm thành đại công” 此馬臨陣久無敵, 與人一心成大功 (Cao đô hộ thông mã hành 高都護驄馬行) Ngựa này ra trận từ lâu là vô địch, Cùng với người một lòng lập nên công lớn.
4. (Danh) Lượng từ: trận, cơn, làn, mẻ, đợt. ◎Như: “nhất trận phong” 一陣風 một cơn gió. ◇Hàn Ác 韓偓: “Tạc dạ tam canh vũ, Kim triêu nhất trận hàn” 昨夜三更雨, 今朝一陣寒 (Lãn khởi 懶起) Đêm qua mưa ba canh, Sáng nay lạnh một cơn.
5. (Danh) Giai đoạn thời gian, lúc, hồi, dạo. ◎Như: “tha giá trận tử ngận mang” 他這陣子很忙 ông ấy có một dạo rất bận rộn.
6. (Động) Đánh nhau, tác chiến. ◇Sử Kí 史記: “Tín nãi sử vạn nhân tiên hành xuất, bối thủy trận” 信乃使萬人先行出, 背水陣 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Hàn) Tín bèn cho một vạn quân tiến lên trước, quay lưng về phía sông (*) mà đánh. § Ghi chú: (*) Tức giàn trận cho quân lính ngoảnh lưng xuống sông, bắt buộc phải quyết chiến, không được lùi.
Từ điển Thiều Chửu
① Hàng trận, hàng lối quân lính. Cho nên chia bày đội quân gọi là trận. Nói rộng ra thì tả cái khí thế của cán bút viết cũng gọi là bút trận 筆陣. Phàm cái gì mà khí thế nó dồn dập đến nối đuôi nhau thì mỗi một lần nó dồn đến gọi là trận. Như ta nói trận gió, trận mưa, v.v. Đánh nhau một bận gọi là trận.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Trận, hàng trận (quân lính): 出陣 Ra trận, xuất trận; 布陣 Bố trận;
② Đánh trận, trận đánh;
③ (loại) Trận, cơn, làn, mẻ: 一陣風 Một cơn (làn, trận) gió; 一陣一陣地痛 Đau từng cơn; 批評了一陣 Phê bình cho một mẻ (trận);
④ Giai đoạn, thời gian, lúc, hồi, dạo: 這一陣子工作正忙 Dạo (lúc, hồi, thời gian) này đang bận.
② Đánh trận, trận đánh;
③ (loại) Trận, cơn, làn, mẻ: 一陣風 Một cơn (làn, trận) gió; 一陣一陣地痛 Đau từng cơn; 批評了一陣 Phê bình cho một mẻ (trận);
④ Giai đoạn, thời gian, lúc, hồi, dạo: 這一陣子工作正忙 Dạo (lúc, hồi, thời gian) này đang bận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Quân lính dàn thành hàng lối để đánh giặc — Cuộc đánh giặc. Đoạn trường tân thanh : » Thì thùng trống trận rập rình nhạc quân « — Một lần đánh giặc, đụng độ với quân giặc. Đoạn trường tân thanh : » Đánh quen trăm trận sức dư muôn người « — Sự việc nổi trong một lúc rồi thôi. Thơ Tản Đà: » Trận gió thu phong rụng lá vàng «.
Từ ghép 19