Có 1 kết quả:
cửu
Tổng nét: 3
Bộ: triệt 丿 (+2 nét)
Lục thư: tượng hình
Nét bút: ノフ丶
Thương Hiệt: NO (弓人)
Unicode: U+4E45
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: jiǔ ㄐㄧㄡˇ
Âm Nôm: cửu
Âm Nhật (onyomi): キュウ (kyū), ク (ku)
Âm Nhật (kunyomi): ひさ.しい (hisa.shii)
Âm Hàn: 구
Âm Quảng Đông: gau2
Âm Nôm: cửu
Âm Nhật (onyomi): キュウ (kyū), ク (ku)
Âm Nhật (kunyomi): ひさ.しい (hisa.shii)
Âm Hàn: 구
Âm Quảng Đông: gau2
Tự hình 4
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Cửu trú Hàn Sơn phàm kỷ thu - 久住寒山凡幾秋 (Hàn Sơn)
• Đằng tiên ca - 藤鞭歌 (Cao Bá Quát)
• Đông Pha bát thủ kỳ 4 - 東坡八首其四 (Tô Thức)
• Giáp Tý xuân tam nguyệt nhị thập cửu dạ chiêu ẩm tác thi mệnh cầm đề thị - 甲子春三月二十九夜招飲索詩命琴題示 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hồng Đức thập bát niên Đinh Mùi tiến sĩ đề danh ký - 洪德十八年丁未進士題名記 (Thân Nhân Trung)
• Lạc Dương tảo xuân - 洛陽早春 (Bạch Cư Dị)
• Tân Mùi thất tịch - 辛未七夕 (Lý Thương Ẩn)
• Tiễn chế đài Trần Trực chi ông quy Phần Hoàng - 餞制臺陳直之翁歸焚黃 (Nguyễn Đức Đạt)
• Truy thù cố Cao Thục châu nhân nhật kiến ký - 追酬故高蜀州人日見寄 (Đỗ Phủ)
• Vi Phúng lục sự trạch quan Tào tướng quân hoạ mã đồ - 韋諷錄事宅觀曹將軍畫馬圖 (Đỗ Phủ)
• Đằng tiên ca - 藤鞭歌 (Cao Bá Quát)
• Đông Pha bát thủ kỳ 4 - 東坡八首其四 (Tô Thức)
• Giáp Tý xuân tam nguyệt nhị thập cửu dạ chiêu ẩm tác thi mệnh cầm đề thị - 甲子春三月二十九夜招飲索詩命琴題示 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hồng Đức thập bát niên Đinh Mùi tiến sĩ đề danh ký - 洪德十八年丁未進士題名記 (Thân Nhân Trung)
• Lạc Dương tảo xuân - 洛陽早春 (Bạch Cư Dị)
• Tân Mùi thất tịch - 辛未七夕 (Lý Thương Ẩn)
• Tiễn chế đài Trần Trực chi ông quy Phần Hoàng - 餞制臺陳直之翁歸焚黃 (Nguyễn Đức Đạt)
• Truy thù cố Cao Thục châu nhân nhật kiến ký - 追酬故高蜀州人日見寄 (Đỗ Phủ)
• Vi Phúng lục sự trạch quan Tào tướng quân hoạ mã đồ - 韋諷錄事宅觀曹將軍畫馬圖 (Đỗ Phủ)
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. lâu
2. chờ đợi
2. chờ đợi
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Lâu. ◎Như: “cửu mộ” 久慕 mến đã lâu, “cửu ngưỡng” 久仰 kính mộ đã lâu, “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu được gặp lại nhau.
2. (Tính) Xưa, cũ. ◎Như: “cửu hận” 久恨 thù xưa. ◇Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: “Bất vong cửu đức, bất tư cửu oán” 不忘久德, 不思久怨 (Nhan Hồi 顏回) Không quên ơn cũ, không nhớ oán cũ.
3. (Danh) Khoảng thời gian lâu hay mau. ◎Như: “tha xuất khứ đa cửu liễu?” 他出去多久了 anh ấy đi bao lâu rồi?
4. (Động) Đợi. ◇Tả truyện 左傳: “Quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử” 寡君以為盟主之故, 是以久子 (Chiêu Công 昭公, Nhị thập tứ niên) Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông.
5. (Động) Giữ lại, làm chậm trễ. ◇Mạnh Tử 孟子: “Khả dĩ cửu tắc cửu, khả dĩ tốc tắc tốc, Khổng Tử dã” 可以久則久, 可以速則速, 孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Có thể làm chậm thì chậm, có thể làm nhanh thì nhanh, Khổng Tử như vậy đó.
2. (Tính) Xưa, cũ. ◎Như: “cửu hận” 久恨 thù xưa. ◇Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: “Bất vong cửu đức, bất tư cửu oán” 不忘久德, 不思久怨 (Nhan Hồi 顏回) Không quên ơn cũ, không nhớ oán cũ.
3. (Danh) Khoảng thời gian lâu hay mau. ◎Như: “tha xuất khứ đa cửu liễu?” 他出去多久了 anh ấy đi bao lâu rồi?
4. (Động) Đợi. ◇Tả truyện 左傳: “Quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử” 寡君以為盟主之故, 是以久子 (Chiêu Công 昭公, Nhị thập tứ niên) Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông.
5. (Động) Giữ lại, làm chậm trễ. ◇Mạnh Tử 孟子: “Khả dĩ cửu tắc cửu, khả dĩ tốc tắc tốc, Khổng Tử dã” 可以久則久, 可以速則速, 孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Có thể làm chậm thì chậm, có thể làm nhanh thì nhanh, Khổng Tử như vậy đó.
Từ điển Thiều Chửu
① Lâu, nói thì giờ đã lâu, như cửu mộ 久慕 mến đã lâu, cửu ngưỡng 久仰 kính đã lâu.
② Ðợi, như quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử 寡君以為盟主之故是以久子 tôi vì làm người chủ thể nên phải chờ đợi anh.
② Ðợi, như quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử 寡君以為盟主之故是以久子 tôi vì làm người chủ thể nên phải chờ đợi anh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Lâu: 很久不見了 Lâu lắm không gặp; 其境過清,不可久居 Vùng này vắng lạnh quá, không thể ở lại lâu được (Liễu Tôn Nguyên);
② (văn) Chờ đợi: 寡君以爲盟主之故,是以久子 Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông (Tả truyện: Chiêu công nhị thập tứ niên);
③ (văn) Che phủ: 冪用疏布久之 Khi che phủ thì dùng vải thô để che (Nghi lễ: Sĩ táng lễ).
② (văn) Chờ đợi: 寡君以爲盟主之故,是以久子 Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông (Tả truyện: Chiêu công nhị thập tứ niên);
③ (văn) Che phủ: 冪用疏布久之 Khi che phủ thì dùng vải thô để che (Nghi lễ: Sĩ táng lễ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lâu dài. Chẳng hạn Trường cửu, Vĩnh cửu — Chờ đợi.
Từ ghép 17