Có 1 kết quả:giai Unicode: U+7686 Tổng nét: 9 Bộ: bạch 白 (+4 nét) Lục thư: hội ý Hình thái: ⿱比白 Nét bút: 一フノフノ丨フ一一 Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao Tự hình Dị thể Một số bài thơ có sử dụng • Cách ngạn thiền lâm - 隔岸禪林 (Ngô Phúc Lâm) • Cổ phong kỳ 39 - 古風其三十九 (Lý Bạch) • Đối tửu ca - 對酒歌 (Tào Tháo) • Lập xuân - 立春 (Phạm Nhữ Dực) • Nam Ông mộng lục tự - 南翁夢錄序 (Hồ Nguyên Trừng) • Tẩy nhi hí tác - 洗兒戲作 (Tô Thức) • Thù Đạo Khê thái học “Xuân hàn” vận - 酬道溪太學春寒韻 (Nguyễn Phi Khanh) • Tiêu Trọng Khanh thê - Đệ tam đoạn - 焦仲卿妻-第三段 (Khuyết danh Trung Quốc) • Trở binh hành - 阻兵行 (Nguyễn Du) • Trúc chi ca kỳ 4 - 竹枝歌其四 (Tô Triệt) phồn & giản thể Từ điển phổ thông cùng, đồng thời Từ điển trích dẫn 1. (Phó) Đều, cùng. ◎Như: “chúng nhân giai túy, ngã độc tỉnh” 眾人皆醉, 我獨醒 mọi người đều say, mình ta tỉnh. 2. (Đại) Tất cả, toàn thể. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Tự cổ giai hữu tử, nhân vô tín bất lập” 自古皆有死, 人無信不立 (Đệ thập nhất hồi) Từ xưa ai cũng đều phải chết, người không tin cậy được thì không ra người. Từ điển Thiều Chửu ① Ðều, cùng, lời nói tóm cả mọi cái mọi sự. ② Khắp. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) Đều, cùng, khắp, đều là, toàn là: 人人皆知 Ai nấy đều biết; 馬無故亡而入胡,人皆弔之 Con ngựa vô cớ chạy vào đất Hồ mất, mọi người đều đến thăm và chia buồn (Hoài Nam tử); 照見五蘊皆空 Soi thấy năm uẩn đều không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Cùng. Đều. khắp cả. Như chữ Giai 偕. |
|