Có 2 kết quả:kiến • kiển Unicode: U+5EFA Tổng nét: 8 Bộ: dẫn 廴 (+6 nét) Lục thư: hội ý Hình thái: ⿺廴聿 Nét bút: フ一一一一丨フ丶 Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao Tự hình 5 Dị thể 2 Một số bài thơ có sử dụng • Biệt Trương thập tam Kiến Phong - 別張十三建封 (Đỗ Phủ) • Dĩnh Châu lão ông ca - 穎州老翁歌 (Nạp Tân) • Khách lộ - 客路 (Nguyễn Phi Khanh) • Phiếm ái chúng - 泛愛眾 (Lý Dục Tú) • Thái Bình mại ca giả - 太平賣歌者 (Nguyễn Du) • Thanh lâu khúc kỳ 1 - 青樓曲其一 (Vương Xương Linh) • Thượng hoàng tây tuần nam kinh ca kỳ 01 - 上皇西巡南京歌其一 (Lý Bạch) • Thương Ư - 商於 (Lý Thương Ẩn) • Xuân hàn - 春寒 (Nguyễn Bỉnh Khiêm) • Xuất xa 2 - 出車 2 (Khổng Tử) phồn & giản thể Từ điển phổ thông xây dựng Từ điển trích dẫn 1. (Động) Dựng lên, thành lập, đặt. ◎Như: “kiến quốc” 建國 dựng nước, “kiến công” 建功 lập công, “kiến nghiệp” 建業 làm nên sự nghiệp. 2. (Động) Xây dựng, chế tạo. ◎Như: “kiến ốc” 建屋 cất nhà, “kiến kiều” 建橋 xây cầu. 3. (Động) Phong cho, phong tặng. ◇Thi Kinh 詩經: “Vương viết: Thúc phụ, kiến nhĩ nguyên tử, tỉ hầu vu Lỗ” 王曰: 叔父, 建爾元子, 俾侯于魯 (Lỗ tụng 魯頌, Bí cung 閟宮) Vua nói: Này chú, phong cho con trưởng của chú làm vua chư hầu nước Lỗ. 4. (Động) Đưa ra ý kiến. ◎Như: “kiến nghị” 建議 đề nghị. 5. (Danh) Theo cách làm lịch thời xưa, chuôi sao trỏ vào chỗ nào, chỗ đó gọi là “kiến”. ◎Như: âm lịch gọi tháng giêng là “kiến dần” 建寅, tháng hai gọi là “kiến mão” 建卯 nghĩa là cứ theo chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy. Vì thế, tháng gọi là “nguyệt kiến” 月建, tháng đủ gọi là “đại kiến” 大建, tháng thiếu gọi là “tiểu kiến” 小建. 6. (Danh) Tên đất. 7. (Danh) Họ “Kiến”. 8. Một âm là “kiển”. (Động) Đổ ụp xuống. ◎Như: “kiển linh” 建瓴 đổ bình nước từ trên xuống, ý nói cái thế từ trên đè xuống. Từ điển Thiều Chửu ① Dựng lên, đặt. ② Chuôi sao trỏ vào đâu gọi là kiến, như lịch ta gọi tháng giêng là kiến dần 建寅, tháng hai gọi là kiến mão 建卯 nghĩa là cứ coi chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy vậy. Vì thế nên gọi là nguyệt kiến 月建, tháng đủ gọi là đại kiến 大建, tháng thiếu gọi là tiểu kiến 小建, v.v. ② Tên đất. ③ Một âm là kiển. Ðổ ụp. Như kiển linh 建瓴 đổ bình nước từ trên xuống, ý nói cái thế từ trên đè xuống rất dễ vậy. Từ điển Trần Văn Chánh ① Xây, dựng: 新建的房子 Nhà mới xây (dựng); ② Đặt ra, thành lập, xây dựng: 建軍 Thành lập quân đội, xây dựng quân đội; 建黨工作 Công tác xây dựng Đảng; ③ Nêu ra, đề nghị: 他建議更改計劃 Anh ấy đề nghị sửa đổi kế hoạch; ④ (văn) Chuôi sao chỏ vào: 建寅 Tháng Giêng (chuôi sao chỏ vào Dần); 建卯 Tháng Hai (chuôi sao chỏ vào Mão); 月建 Tháng; 大建 Tháng đủ; 小建 Tháng thiếu. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Đứng thẳng — Dựng lên cho đứng thẳng. Xây dựng — Một âm là Kiển. Từ ghép 19 phồn & giản thể Từ điển trích dẫn 1. (Động) Dựng lên, thành lập, đặt. ◎Như: “kiến quốc” 建國 dựng nước, “kiến công” 建功 lập công, “kiến nghiệp” 建業 làm nên sự nghiệp. 2. (Động) Xây dựng, chế tạo. ◎Như: “kiến ốc” 建屋 cất nhà, “kiến kiều” 建橋 xây cầu. 3. (Động) Phong cho, phong tặng. ◇Thi Kinh 詩經: “Vương viết: Thúc phụ, kiến nhĩ nguyên tử, tỉ hầu vu Lỗ” 王曰: 叔父, 建爾元子, 俾侯于魯 (Lỗ tụng 魯頌, Bí cung 閟宮) Vua nói: Này chú, phong cho con trưởng của chú làm vua chư hầu nước Lỗ. 4. (Động) Đưa ra ý kiến. ◎Như: “kiến nghị” 建議 đề nghị. 5. (Danh) Theo cách làm lịch thời xưa, chuôi sao trỏ vào chỗ nào, chỗ đó gọi là “kiến”. ◎Như: âm lịch gọi tháng giêng là “kiến dần” 建寅, tháng hai gọi là “kiến mão” 建卯 nghĩa là cứ theo chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy. Vì thế, tháng gọi là “nguyệt kiến” 月建, tháng đủ gọi là “đại kiến” 大建, tháng thiếu gọi là “tiểu kiến” 小建. 6. (Danh) Tên đất. 7. (Danh) Họ “Kiến”. 8. Một âm là “kiển”. (Động) Đổ ụp xuống. ◎Như: “kiển linh” 建瓴 đổ bình nước từ trên xuống, ý nói cái thế từ trên đè xuống. Từ điển Thiều Chửu ① Dựng lên, đặt. ② Chuôi sao trỏ vào đâu gọi là kiến, như lịch ta gọi tháng giêng là kiến dần 建寅, tháng hai gọi là kiến mão 建卯 nghĩa là cứ coi chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy vậy. Vì thế nên gọi là nguyệt kiến 月建, tháng đủ gọi là đại kiến 大建, tháng thiếu gọi là tiểu kiến 小建, v.v. ② Tên đất. ③ Một âm là kiển. Ðổ ụp. Như kiển linh 建瓴 đổ bình nước từ trên xuống, ý nói cái thế từ trên đè xuống rất dễ vậy. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Úp xuống. Lật úp — Một âm là Kiến. |
|