Có 2 kết quả:
sa • sá
Tổng nét: 7
Bộ: thuỷ 水 (+4 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿰⺡少
Nét bút: 丶丶一丨ノ丶ノ
Thương Hiệt: EFH (水火竹)
Unicode: U+6C99
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: shā ㄕㄚ, shà ㄕㄚˋ, suō ㄙㄨㄛ
Âm Nôm: nhểu, sa, xoà
Âm Nhật (onyomi): サ (sa), シャ (sha)
Âm Nhật (kunyomi): すな (suna), よなげる (yonageru)
Âm Hàn: 사
Âm Quảng Đông: saa1
Âm Nôm: nhểu, sa, xoà
Âm Nhật (onyomi): サ (sa), シャ (sha)
Âm Nhật (kunyomi): すな (suna), よなげる (yonageru)
Âm Hàn: 사
Âm Quảng Đông: saa1
Tự hình 4
Dị thể 5
Chữ gần giống 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Động Hải chu trình - 洞海舟程 (Nguyễn Văn Siêu)
• Kinh Hào Môn cựu chiến địa ngẫu thành - 經豪門舊戰地偶成 (Phan Huy Ích)
• Kỳ 12 - 其十二 (Vũ Phạm Hàm)
• Ngọc đới sinh ca - 玉帶生歌 (Chu Di Tôn)
• Quỷ hoạch từ - Giả Bảo Ngọc - 姽嫿詞-賈寶玉 (Tào Tuyết Cần)
• Sám hối tị căn tội - 懺悔鼻根罪 (Trần Thái Tông)
• Sở Bá Vương mộ kỳ 1 - 楚霸王墓其一 (Nguyễn Du)
• Tặng Bùi Nam Bộ văn Viên phán quan tự lai dục hữu án vấn - 贈裴南部,聞袁判官自來欲有按問 (Đỗ Phủ)
• Tống Cao tam thập ngũ thư ký - 送高三十五書記 (Đỗ Phủ)
• Trúc chi ca kỳ 2 - 竹枝歌其二 (Chu Hữu Đôn)
• Kinh Hào Môn cựu chiến địa ngẫu thành - 經豪門舊戰地偶成 (Phan Huy Ích)
• Kỳ 12 - 其十二 (Vũ Phạm Hàm)
• Ngọc đới sinh ca - 玉帶生歌 (Chu Di Tôn)
• Quỷ hoạch từ - Giả Bảo Ngọc - 姽嫿詞-賈寶玉 (Tào Tuyết Cần)
• Sám hối tị căn tội - 懺悔鼻根罪 (Trần Thái Tông)
• Sở Bá Vương mộ kỳ 1 - 楚霸王墓其一 (Nguyễn Du)
• Tặng Bùi Nam Bộ văn Viên phán quan tự lai dục hữu án vấn - 贈裴南部,聞袁判官自來欲有按問 (Đỗ Phủ)
• Tống Cao tam thập ngũ thư ký - 送高三十五書記 (Đỗ Phủ)
• Trúc chi ca kỳ 2 - 竹枝歌其二 (Chu Hữu Đôn)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. cát, bãi cát
2. khàn, đục
2. khàn, đục
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Cát. ◎Như: “phong sa” 風沙 đất cát bị gió thổi bốc lên, “nê sa” 泥沙 bùn và cát.
2. (Danh) Bãi cát. ◇Thi Kinh 詩經: “Phù ê tại sa” 鳧鷖在沙 (Đại nhã 大雅, Phù ê 鳧鷖) Cò le ở bãi cát.
3. (Danh) Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một “sa”, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là “sa”. ◎Như: “kim sa” 金沙, “thiết sa” 鐵沙.
4. (Danh) Họ “Sa”.
5. (Tính) Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là “sa”. ◎Như: “sa nhương đích tây qua” 沙瓤的西瓜 ruột dưa hấu chín.
6. (Tính) Nhỏ vụn, thô nhám (như hạt cát). ◎Như: “sa đường” 沙糖 đường cát, “sa chỉ” 沙紙 giấy nhám.
7. (Động) Đãi, thải, gạn đi. ◎Như: “sa thải” 沙汰 đãi bỏ.
8. Một âm là “sá”. (Trạng thanh) Tiếng rè rè, tiếng khàn. ◎Như: “sá ách” 沙啞 khản tiếng.
2. (Danh) Bãi cát. ◇Thi Kinh 詩經: “Phù ê tại sa” 鳧鷖在沙 (Đại nhã 大雅, Phù ê 鳧鷖) Cò le ở bãi cát.
3. (Danh) Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một “sa”, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là “sa”. ◎Như: “kim sa” 金沙, “thiết sa” 鐵沙.
4. (Danh) Họ “Sa”.
5. (Tính) Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là “sa”. ◎Như: “sa nhương đích tây qua” 沙瓤的西瓜 ruột dưa hấu chín.
6. (Tính) Nhỏ vụn, thô nhám (như hạt cát). ◎Như: “sa đường” 沙糖 đường cát, “sa chỉ” 沙紙 giấy nhám.
7. (Động) Đãi, thải, gạn đi. ◎Như: “sa thải” 沙汰 đãi bỏ.
8. Một âm là “sá”. (Trạng thanh) Tiếng rè rè, tiếng khàn. ◎Như: “sá ách” 沙啞 khản tiếng.
Từ điển Thiều Chửu
① Cát.
② Ðất cát.
③ Bãi cát.
④ Ðãi, thải, gạn đi, như sa thải 沙汰 đãi bỏ bớt đi.
③ Sa môn 沙門 thầy tu. Dịch âm tiếng Phạm, Tàu dịch nghĩa là cần tức, nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác.
④ Sa di 沙彌 tiếng nhà Phật, đàn ông đi tu, thụ đủ mười điều giới của nhà Phật, dẹp hết tính ác, chăm làm việc thiện gọi là sa di, ta gọi là chú tiểu, về đàn bà thì gọi là sa di ny 沙彌尼.
⑤ Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là sa.
⑥ Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một sa, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là sa.
⑥ Một âm là sá. Tiếng rè rè, tiếng khàn.
② Ðất cát.
③ Bãi cát.
④ Ðãi, thải, gạn đi, như sa thải 沙汰 đãi bỏ bớt đi.
③ Sa môn 沙門 thầy tu. Dịch âm tiếng Phạm, Tàu dịch nghĩa là cần tức, nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác.
④ Sa di 沙彌 tiếng nhà Phật, đàn ông đi tu, thụ đủ mười điều giới của nhà Phật, dẹp hết tính ác, chăm làm việc thiện gọi là sa di, ta gọi là chú tiểu, về đàn bà thì gọi là sa di ny 沙彌尼.
⑤ Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là sa.
⑥ Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một sa, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là sa.
⑥ Một âm là sá. Tiếng rè rè, tiếng khàn.
Từ điển Trần Văn Chánh
(đph) Đãi, thải, gạn, sàng: 把大米裡的沙子沙一沙 Đãi sạn trong gạo ra. Xem 沙 [sha].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Cát, đất cát, bãi cát: 沙土 Đất cát; 漫天的風沙 Gió cát mịt trời;
② Nhỏ như cát: 沙糖 Đường cát;
③ (văn) Quả chín quá hoen ra từng vết;
④ Tiếng khản: 沙啞 Khản tiếng;
⑤ [Sha] (Họ) Sa. Xem 沙 [shà].
② Nhỏ như cát: 沙糖 Đường cát;
③ (văn) Quả chín quá hoen ra từng vết;
④ Tiếng khản: 沙啞 Khản tiếng;
⑤ [Sha] (Họ) Sa. Xem 沙 [shà].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cát. Hạt cát. Thành ngữ: Hằng hà sa số ( số cát ở sông Hằng, ý nói nhiều lắm ) — Cặn bã lắng xuống. Xem Sa thải — Chín nhừ, nhừ thành bột, thành cát.
Từ ghép 31
ái sa ni á 愛沙尼亞 • bà sa 爬沙 • bài sa giản kim 排沙簡金 • đậu sa 豆沙 • hằng hà sa số 恆河沙數 • nê sa 泥沙 • phi sa 飛沙 • phi sa tập 飛沙集 • phù sa 浮沙 • phúc đẳng hà sa 福等河沙 • sa di 沙彌 • sa để hoàng kim 沙底黃金 • sa đường 沙棠 • sa kim 沙金 • sa lậu 沙漏 • sa lê 沙藜 • sa mạc 沙漠 • sa mộc 沙木 • sa môn 沙門 • sa môn 沙门 • sa nang 沙囊 • sa ngư 沙魚 • sa sâm 沙參 • sa thải 沙汰 • sa thổ 沙土 • sa trần 沙塵 • sa trùng 沙蟲 • sa trường 沙場 • sa tuyền 沙泉 • tán sa 散沙 • xa sa 觰沙
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
tiếng rè rè, tiếng khàn
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Cát. ◎Như: “phong sa” 風沙 đất cát bị gió thổi bốc lên, “nê sa” 泥沙 bùn và cát.
2. (Danh) Bãi cát. ◇Thi Kinh 詩經: “Phù ê tại sa” 鳧鷖在沙 (Đại nhã 大雅, Phù ê 鳧鷖) Cò le ở bãi cát.
3. (Danh) Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một “sa”, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là “sa”. ◎Như: “kim sa” 金沙, “thiết sa” 鐵沙.
4. (Danh) Họ “Sa”.
5. (Tính) Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là “sa”. ◎Như: “sa nhương đích tây qua” 沙瓤的西瓜 ruột dưa hấu chín.
6. (Tính) Nhỏ vụn, thô nhám (như hạt cát). ◎Như: “sa đường” 沙糖 đường cát, “sa chỉ” 沙紙 giấy nhám.
7. (Động) Đãi, thải, gạn đi. ◎Như: “sa thải” 沙汰 đãi bỏ.
8. Một âm là “sá”. (Trạng thanh) Tiếng rè rè, tiếng khàn. ◎Như: “sá ách” 沙啞 khản tiếng.
2. (Danh) Bãi cát. ◇Thi Kinh 詩經: “Phù ê tại sa” 鳧鷖在沙 (Đại nhã 大雅, Phù ê 鳧鷖) Cò le ở bãi cát.
3. (Danh) Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một “sa”, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là “sa”. ◎Như: “kim sa” 金沙, “thiết sa” 鐵沙.
4. (Danh) Họ “Sa”.
5. (Tính) Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là “sa”. ◎Như: “sa nhương đích tây qua” 沙瓤的西瓜 ruột dưa hấu chín.
6. (Tính) Nhỏ vụn, thô nhám (như hạt cát). ◎Như: “sa đường” 沙糖 đường cát, “sa chỉ” 沙紙 giấy nhám.
7. (Động) Đãi, thải, gạn đi. ◎Như: “sa thải” 沙汰 đãi bỏ.
8. Một âm là “sá”. (Trạng thanh) Tiếng rè rè, tiếng khàn. ◎Như: “sá ách” 沙啞 khản tiếng.
Từ điển Thiều Chửu
① Cát.
② Ðất cát.
③ Bãi cát.
④ Ðãi, thải, gạn đi, như sa thải 沙汰 đãi bỏ bớt đi.
③ Sa môn 沙門 thầy tu. Dịch âm tiếng Phạm, Tàu dịch nghĩa là cần tức, nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác.
④ Sa di 沙彌 tiếng nhà Phật, đàn ông đi tu, thụ đủ mười điều giới của nhà Phật, dẹp hết tính ác, chăm làm việc thiện gọi là sa di, ta gọi là chú tiểu, về đàn bà thì gọi là sa di ny 沙彌尼.
⑤ Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là sa.
⑥ Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một sa, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là sa.
⑥ Một âm là sá. Tiếng rè rè, tiếng khàn.
② Ðất cát.
③ Bãi cát.
④ Ðãi, thải, gạn đi, như sa thải 沙汰 đãi bỏ bớt đi.
③ Sa môn 沙門 thầy tu. Dịch âm tiếng Phạm, Tàu dịch nghĩa là cần tức, nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác.
④ Sa di 沙彌 tiếng nhà Phật, đàn ông đi tu, thụ đủ mười điều giới của nhà Phật, dẹp hết tính ác, chăm làm việc thiện gọi là sa di, ta gọi là chú tiểu, về đàn bà thì gọi là sa di ny 沙彌尼.
⑤ Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là sa.
⑥ Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một sa, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là sa.
⑥ Một âm là sá. Tiếng rè rè, tiếng khàn.