Có 2 kết quả:
phất • tế
Tổng nét: 14
Bộ: thảo 艸 (+11 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱艹敝
Nét bút: 一丨丨丶ノ丨フ丨ノ丶ノ一ノ丶
Thương Hiệt: TFBK (廿火月大)
Unicode: U+853D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: bì ㄅㄧˋ, fù ㄈㄨˋ
Âm Nôm: tế
Âm Nhật (onyomi): ヘイ (hei), ヘツ (hetsu), フツ (futsu)
Âm Nhật (kunyomi): おお.う (ō.u), おお.い (ō.i)
Âm Hàn: 폐
Âm Quảng Đông: bai3
Âm Nôm: tế
Âm Nhật (onyomi): ヘイ (hei), ヘツ (hetsu), フツ (futsu)
Âm Nhật (kunyomi): おお.う (ō.u), おお.い (ō.i)
Âm Hàn: 폐
Âm Quảng Đông: bai3
Tự hình 4
Dị thể 7
Một số bài thơ có sử dụng
• Cam đường 1 - 甘棠 1 (Khổng Tử)
• Dụ chư tỳ tướng hịch văn - 諭諸裨將檄文 (Trần Quốc Tuấn)
• Đăng Kim Lăng Phụng Hoàng đài - 登金陵鳳凰臺 (Lý Bạch)
• Lương Chiêu Minh thái tử phân kinh thạch đài - 梁昭明太子分經石臺 (Nguyễn Du)
• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)
• Nam Hải từ vịnh kỳ 1 - 南海祠詠其一 (Thích Đại Sán)
• Sơn trung ngộ vũ - 山中遇雨 (Nguyễn Thông)
• Sơn trung tặng Cảnh thập di Vi kiêm lưỡng tỉnh cố nhân - 山中贈耿拾遺湋兼兩省故人 (Tần Hệ)
• Tiền Xích Bích phú - 前赤壁賦 (Tô Thức)
• Văn duyệt binh - 聞閱兵 (Nguyễn Xuân Ôn)
• Dụ chư tỳ tướng hịch văn - 諭諸裨將檄文 (Trần Quốc Tuấn)
• Đăng Kim Lăng Phụng Hoàng đài - 登金陵鳳凰臺 (Lý Bạch)
• Lương Chiêu Minh thái tử phân kinh thạch đài - 梁昭明太子分經石臺 (Nguyễn Du)
• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)
• Nam Hải từ vịnh kỳ 1 - 南海祠詠其一 (Thích Đại Sán)
• Sơn trung ngộ vũ - 山中遇雨 (Nguyễn Thông)
• Sơn trung tặng Cảnh thập di Vi kiêm lưỡng tỉnh cố nhân - 山中贈耿拾遺湋兼兩省故人 (Tần Hệ)
• Tiền Xích Bích phú - 前赤壁賦 (Tô Thức)
• Văn duyệt binh - 聞閱兵 (Nguyễn Xuân Ôn)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Che, lấp, đậy. ◎Như: “y phục chi sở dĩ tế thể” 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân. ◇Tô Thức 蘇軾: “Trục lô thiên lí, tinh kì tế không” 舳艫千里, 旌旗蔽空 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Thuyền bè ngàn dặm, cờ tán rợp trời.
2. (Động) Che chở, bảo vệ. ◇Sử Kí 史記: “Hạng Bá diệc bạt kiếm khởi vũ, thường dĩ thân dực tế Bái Công, Trang bất đắc kích” 項伯亦拔劍起舞, 常以身翼蔽沛公, 莊不得擊 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Bá cũng tuốt kiếm đứng dậy múa, luôn luôn lấy thân mình che cho Bái Công, Trang không đâm được.
3. (Động) Bao gồm, bao trùm. ◇Luận Ngữ: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰: 思無邪 (Vi chính 為政) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Động) Bị cản trở, bị khuất lấp. ◎Như: “tắc thông tế minh” 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.
5. (Động) Xử quyết. ◎Như: “tế tội” 蔽罪 xử quyết tội tình.
6. Một âm là “phất”. (Danh) Bức rèm che bên xe thời cổ.
2. (Động) Che chở, bảo vệ. ◇Sử Kí 史記: “Hạng Bá diệc bạt kiếm khởi vũ, thường dĩ thân dực tế Bái Công, Trang bất đắc kích” 項伯亦拔劍起舞, 常以身翼蔽沛公, 莊不得擊 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Bá cũng tuốt kiếm đứng dậy múa, luôn luôn lấy thân mình che cho Bái Công, Trang không đâm được.
3. (Động) Bao gồm, bao trùm. ◇Luận Ngữ: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰: 思無邪 (Vi chính 為政) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Động) Bị cản trở, bị khuất lấp. ◎Như: “tắc thông tế minh” 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.
5. (Động) Xử quyết. ◎Như: “tế tội” 蔽罪 xử quyết tội tình.
6. Một âm là “phất”. (Danh) Bức rèm che bên xe thời cổ.
Từ điển Thiều Chửu
① Che. Như y phục chi sở dĩ tế thể 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân.
② Lấp, che đậy, đương được. Như nhất ngôn dĩ tế chi 一言以蔽之 một lời bao trùm hết được, bất túc dĩ tế kì cô 不足以蔽其辜 không đủ che lấp được tội, v.v.
③ Che lấp. Như tắc thông tế minh 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.
④ Xử quyết. Như tế tội 蔽罪 xử quyết tội tình.
⑤ Một âm là phất. Bức rèm che bên xe thời cổ.
② Lấp, che đậy, đương được. Như nhất ngôn dĩ tế chi 一言以蔽之 một lời bao trùm hết được, bất túc dĩ tế kì cô 不足以蔽其辜 không đủ che lấp được tội, v.v.
③ Che lấp. Như tắc thông tế minh 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.
④ Xử quyết. Như tế tội 蔽罪 xử quyết tội tình.
⑤ Một âm là phất. Bức rèm che bên xe thời cổ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vật để che gió và bụi ở hai bên xe thời xưa — Một âm là Tế. Xem Tế.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
che lấp
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Che, lấp, đậy. ◎Như: “y phục chi sở dĩ tế thể” 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân. ◇Tô Thức 蘇軾: “Trục lô thiên lí, tinh kì tế không” 舳艫千里, 旌旗蔽空 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Thuyền bè ngàn dặm, cờ tán rợp trời.
2. (Động) Che chở, bảo vệ. ◇Sử Kí 史記: “Hạng Bá diệc bạt kiếm khởi vũ, thường dĩ thân dực tế Bái Công, Trang bất đắc kích” 項伯亦拔劍起舞, 常以身翼蔽沛公, 莊不得擊 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Bá cũng tuốt kiếm đứng dậy múa, luôn luôn lấy thân mình che cho Bái Công, Trang không đâm được.
3. (Động) Bao gồm, bao trùm. ◇Luận Ngữ: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰: 思無邪 (Vi chính 為政) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Động) Bị cản trở, bị khuất lấp. ◎Như: “tắc thông tế minh” 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.
5. (Động) Xử quyết. ◎Như: “tế tội” 蔽罪 xử quyết tội tình.
6. Một âm là “phất”. (Danh) Bức rèm che bên xe thời cổ.
2. (Động) Che chở, bảo vệ. ◇Sử Kí 史記: “Hạng Bá diệc bạt kiếm khởi vũ, thường dĩ thân dực tế Bái Công, Trang bất đắc kích” 項伯亦拔劍起舞, 常以身翼蔽沛公, 莊不得擊 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Bá cũng tuốt kiếm đứng dậy múa, luôn luôn lấy thân mình che cho Bái Công, Trang không đâm được.
3. (Động) Bao gồm, bao trùm. ◇Luận Ngữ: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰: 思無邪 (Vi chính 為政) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Động) Bị cản trở, bị khuất lấp. ◎Như: “tắc thông tế minh” 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.
5. (Động) Xử quyết. ◎Như: “tế tội” 蔽罪 xử quyết tội tình.
6. Một âm là “phất”. (Danh) Bức rèm che bên xe thời cổ.
Từ điển Thiều Chửu
① Che. Như y phục chi sở dĩ tế thể 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân.
② Lấp, che đậy, đương được. Như nhất ngôn dĩ tế chi 一言以蔽之 một lời bao trùm hết được, bất túc dĩ tế kì cô 不足以蔽其辜 không đủ che lấp được tội, v.v.
③ Che lấp. Như tắc thông tế minh 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.
④ Xử quyết. Như tế tội 蔽罪 xử quyết tội tình.
⑤ Một âm là phất. Bức rèm che bên xe thời cổ.
② Lấp, che đậy, đương được. Như nhất ngôn dĩ tế chi 一言以蔽之 một lời bao trùm hết được, bất túc dĩ tế kì cô 不足以蔽其辜 không đủ che lấp được tội, v.v.
③ Che lấp. Như tắc thông tế minh 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.
④ Xử quyết. Như tế tội 蔽罪 xử quyết tội tình.
⑤ Một âm là phất. Bức rèm che bên xe thời cổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Che: 衣服之所以蔽體 Quần áo để che thân; 日爲雲所蔽 Mặt trời bị mây che; 黄沙蔽天 Gió cát mịt trời;
② (văn) Che lấp, bao trùm hết: 一言以蔽之 Một lời bao trùm hết cả; 不足以蔽其辜 Không đủ che lấp được tội.
② (văn) Che lấp, bao trùm hết: 一言以蔽之 Một lời bao trùm hết cả; 不足以蔽其辜 Không đủ che lấp được tội.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Che đi — Trùm đi — Lấp đi.
Từ ghép 7