Có 1 kết quả:
ca
Tổng nét: 10
Bộ: khẩu 口 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿱可可
Nét bút: 一丨フ一丨一丨フ一丨
Thương Hiệt: MRNR (一口弓口)
Unicode: U+54E5
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: gē ㄍㄜ
Âm Nôm: ca, kha
Âm Nhật (onyomi): カ (ka), コ (ko)
Âm Nhật (kunyomi): あに (ani), うた (uta)
Âm Hàn: 가
Âm Quảng Đông: go1
Âm Nôm: ca, kha
Âm Nhật (onyomi): カ (ka), コ (ko)
Âm Nhật (kunyomi): あに (ani), うた (uta)
Âm Hàn: 가
Âm Quảng Đông: go1
Tự hình 3
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Dụ chư tỳ tướng hịch văn - 諭諸裨將檄文 (Trần Quốc Tuấn)
• Đáp Vương thập nhị hàn dạ độc chước hữu hoài - 答王十二寒夜獨酌有懷 (Lý Bạch)
• Đề ngự bình hoạ đồ kỳ 1 - Đào viên tam kết nghĩa - 題御屏畫圖其一-桃園三結義 (Ngô Thì Nhậm)
• Định phong ba - 定風波 (Liễu Vĩnh)
• Đồng Quan lại - 潼關吏 (Đỗ Phủ)
• Hải Triều hoài cổ - 海潮懷古 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Hành bất đắc dã ca ca - 行不得也哥哥 (Khâu Tuấn)
• Hoàng Sơn nhật ký kỳ 1 - 黃山日記其一 (Hồ Chí Minh)
• Thư hoài thị Dinh Điền phó sứ Bùi Bá Xương - 書懷示營田副使裴伯昌 (Nguyễn Thông)
• Tiễn Nhật Bản sứ hồi trình - 餞日本使回程 (Nguyễn Huy Oánh)
• Đáp Vương thập nhị hàn dạ độc chước hữu hoài - 答王十二寒夜獨酌有懷 (Lý Bạch)
• Đề ngự bình hoạ đồ kỳ 1 - Đào viên tam kết nghĩa - 題御屏畫圖其一-桃園三結義 (Ngô Thì Nhậm)
• Định phong ba - 定風波 (Liễu Vĩnh)
• Đồng Quan lại - 潼關吏 (Đỗ Phủ)
• Hải Triều hoài cổ - 海潮懷古 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Hành bất đắc dã ca ca - 行不得也哥哥 (Khâu Tuấn)
• Hoàng Sơn nhật ký kỳ 1 - 黃山日記其一 (Hồ Chí Minh)
• Thư hoài thị Dinh Điền phó sứ Bùi Bá Xương - 書懷示營田副使裴伯昌 (Nguyễn Thông)
• Tiễn Nhật Bản sứ hồi trình - 餞日本使回程 (Nguyễn Huy Oánh)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
anh trai
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Khúc hát. § Chữ viết cổ của “ca” 歌.
2. (Danh) Tiếng xưng hô: Anh. § Em gọi anh (cùng cha mẹ) là “ca”. ◎Như: “đại ca” 大哥 anh cả.
3. (Danh) Tiếng xưng hô gọi huynh trưởng (cùng họ hàng thân thích) là “ca”. ◎Như: “thúc bá ca” 叔伯哥.
4. (Danh) Tiếng gọi tôn xưng người nam tính cùng lứa. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Cảm vấn a ca, nhĩ tính thập ma?” 敢問阿哥, 你姓什麼 (Đệ tam hồi) Dám hỏi đàn anh họ gì?
5. (Danh) Đặc chỉ xưng hô của con gái đối với người yêu (nam tính).
6. (Danh) Đời Đường thường xưng cha là “ca”. ◇Cựu Đường Thư 舊唐書: “Huyền Tông khấp viết: Tứ ca nhân hiếu” 玄宗泣曰: 四哥仁孝 (Vương Cư truyện 王琚傳) Huyền Tông khóc, nói: Cha là người nhân từ hiếu thuận. § “Tứ ca” 四哥 chỉ Duệ Tông, là cha của Huyền Tông, con thứ tư của Vũ Hậu.
7. (Danh) Gọi tắt của “ca diêu” 哥窯, đồ gốm sứ trứ danh đời Tống.
8. (Trợ) Ngữ khí từ. § Tương đương với “a” 啊, “a” 呵. Thường xuất hiện trong những hí khúc thời Tống, Nguyên.
2. (Danh) Tiếng xưng hô: Anh. § Em gọi anh (cùng cha mẹ) là “ca”. ◎Như: “đại ca” 大哥 anh cả.
3. (Danh) Tiếng xưng hô gọi huynh trưởng (cùng họ hàng thân thích) là “ca”. ◎Như: “thúc bá ca” 叔伯哥.
4. (Danh) Tiếng gọi tôn xưng người nam tính cùng lứa. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Cảm vấn a ca, nhĩ tính thập ma?” 敢問阿哥, 你姓什麼 (Đệ tam hồi) Dám hỏi đàn anh họ gì?
5. (Danh) Đặc chỉ xưng hô của con gái đối với người yêu (nam tính).
6. (Danh) Đời Đường thường xưng cha là “ca”. ◇Cựu Đường Thư 舊唐書: “Huyền Tông khấp viết: Tứ ca nhân hiếu” 玄宗泣曰: 四哥仁孝 (Vương Cư truyện 王琚傳) Huyền Tông khóc, nói: Cha là người nhân từ hiếu thuận. § “Tứ ca” 四哥 chỉ Duệ Tông, là cha của Huyền Tông, con thứ tư của Vũ Hậu.
7. (Danh) Gọi tắt của “ca diêu” 哥窯, đồ gốm sứ trứ danh đời Tống.
8. (Trợ) Ngữ khí từ. § Tương đương với “a” 啊, “a” 呵. Thường xuất hiện trong những hí khúc thời Tống, Nguyên.
Từ điển Thiều Chửu
① Anh, em gọi anh là ca.
Từ điển Trần Văn Chánh
Anh: 大哥 Anh cả; 李二哥 Anh hai Lí.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng gọi người anh. Cũng gọi là Ca ca.
Từ ghép 7