Có 2 kết quả:
vĩnh • vịnh
Tổng nét: 5
Bộ: thuỷ 水 (+1 nét)
Lục thư: tượng hình & chỉ sự
Nét bút: 丶フフノ丶
Thương Hiệt: INE (戈弓水)
Unicode: U+6C38
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: yǒng ㄧㄨㄥˇ
Âm Nôm: vánh, vắng, vênh, viếng, vĩnh
Âm Nhật (onyomi): エイ (ei)
Âm Nhật (kunyomi): なが.い (naga.i)
Âm Hàn: 영
Âm Quảng Đông: wing5
Âm Nôm: vánh, vắng, vênh, viếng, vĩnh
Âm Nhật (onyomi): エイ (ei)
Âm Nhật (kunyomi): なが.い (naga.i)
Âm Hàn: 영
Âm Quảng Đông: wing5
Tự hình 6
Dị thể 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Dương liễu chi nhị thủ kỳ 1 - 楊柳枝二首其一 (Bạch Cư Dị)
• Hoạ Mao Bá Ôn bình thi - 和毛伯溫萍詩 (Giáp Hải)
• Khải Định tam niên thu - 啟定參年秋 (Đặng Đức Cường)
• Ly hữu thi kỳ 2 - 離友詩其二 (Tào Thực)
• Nê Công sơn - 泥功山 (Đỗ Phủ)
• Nhâm Thân khoa tiến sĩ đề danh ký - 壬申科進士題名記 (Nhữ Đình Toản)
• Sơ niên - 初年 (Trần Thúc Đạt)
• Vịnh hoài cổ tích kỳ 4 - Vĩnh An cung, Tiên Chủ miếu - 詠懷古跡其四-永安宮,先主廟 (Đỗ Phủ)
• Vĩnh Vương đông tuần ca kỳ 02 - 永王東巡歌其二 (Lý Bạch)
• Xá đệ Quan quy Lam Điền nghênh tân phụ, tống thị lưỡng thiên kỳ 1 - 舍弟觀歸藍田迎新婦,送示兩篇其一 (Đỗ Phủ)
• Hoạ Mao Bá Ôn bình thi - 和毛伯溫萍詩 (Giáp Hải)
• Khải Định tam niên thu - 啟定參年秋 (Đặng Đức Cường)
• Ly hữu thi kỳ 2 - 離友詩其二 (Tào Thực)
• Nê Công sơn - 泥功山 (Đỗ Phủ)
• Nhâm Thân khoa tiến sĩ đề danh ký - 壬申科進士題名記 (Nhữ Đình Toản)
• Sơ niên - 初年 (Trần Thúc Đạt)
• Vịnh hoài cổ tích kỳ 4 - Vĩnh An cung, Tiên Chủ miếu - 詠懷古跡其四-永安宮,先主廟 (Đỗ Phủ)
• Vĩnh Vương đông tuần ca kỳ 02 - 永王東巡歌其二 (Lý Bạch)
• Xá đệ Quan quy Lam Điền nghênh tân phụ, tống thị lưỡng thiên kỳ 1 - 舍弟觀歸藍田迎新婦,送示兩篇其一 (Đỗ Phủ)
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
lâu dài
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Lâu dài, mãi mãi. ◎Như: “vĩnh viễn” 永遠 mãi mãi, “vĩnh phúc” 永福 điều may mắn được hưởng lâu dài.
2. (Phó) Mãi mãi. ◎Như: “vĩnh thùy bất hủ” 永垂不朽 đời đời bất diệt, “vĩnh thệ” 永逝 chết. ◇Luận Ngữ 論語: “Tứ hải khốn cùng, thiên lộc vĩnh chung” 四海困窮, 天祿永終 (Nghiêu viết 堯曰) (Nếu dân trong) bốn bể khốn cùng, thì lộc trời (ban cho ông) sẽ mất hẳn. § Lời vua Nghiêu 堯 nói với vua Thuấn 舜 khi nhường ngôi.
2. (Phó) Mãi mãi. ◎Như: “vĩnh thùy bất hủ” 永垂不朽 đời đời bất diệt, “vĩnh thệ” 永逝 chết. ◇Luận Ngữ 論語: “Tứ hải khốn cùng, thiên lộc vĩnh chung” 四海困窮, 天祿永終 (Nghiêu viết 堯曰) (Nếu dân trong) bốn bể khốn cùng, thì lộc trời (ban cho ông) sẽ mất hẳn. § Lời vua Nghiêu 堯 nói với vua Thuấn 舜 khi nhường ngôi.
Từ điển Thiều Chửu
① Lâu, dài, mãi mãi, như vĩnh viễn 永遠.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Dài: 江之永矣 Sông Trường Giang dài (Thi Kinh);
② Lâu dài, mãi mãi: 永遠 Vĩnh viễn, mãi mãi; 永爲儀則 Mãi mãi làm phép tắc, trở thành phép tắc lâu dài (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ);
③ (văn) [đọc vịnh] Đọc hoặc ca hát với điệu trầm bổng (dùng như 咏, bộ 口).
② Lâu dài, mãi mãi: 永遠 Vĩnh viễn, mãi mãi; 永爲儀則 Mãi mãi làm phép tắc, trở thành phép tắc lâu dài (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ);
③ (văn) [đọc vịnh] Đọc hoặc ca hát với điệu trầm bổng (dùng như 咏, bộ 口).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lâu dài.
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Dài: 江之永矣 Sông Trường Giang dài (Thi Kinh);
② Lâu dài, mãi mãi: 永遠 Vĩnh viễn, mãi mãi; 永爲儀則 Mãi mãi làm phép tắc, trở thành phép tắc lâu dài (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ);
③ (văn) [đọc vịnh] Đọc hoặc ca hát với điệu trầm bổng (dùng như 咏, bộ 口).
② Lâu dài, mãi mãi: 永遠 Vĩnh viễn, mãi mãi; 永爲儀則 Mãi mãi làm phép tắc, trở thành phép tắc lâu dài (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ);
③ (văn) [đọc vịnh] Đọc hoặc ca hát với điệu trầm bổng (dùng như 咏, bộ 口).