Có 3 kết quả:
ngang • ngưỡng • nhạng
Tổng nét: 6
Bộ: nhân 人 (+4 nét)
Lục thư: hội ý & hình thanh
Hình thái: ⿰亻卬
Nét bút: ノ丨ノフフ丨
Thương Hiệt: OHVL (人竹女中)
Unicode: U+4EF0
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: áng , yǎng ㄧㄤˇ, yàng ㄧㄤˋ
Âm Nôm: khưỡng, ngãng, ngẳng, ngẩng, ngửng, ngưỡng
Âm Nhật (onyomi): ギョウ (gyō), コウ (kō)
Âm Nhật (kunyomi): あお.ぐ (ao.gu), おお.せ (ō.se), お.っしゃる (o.'sharu), おっしゃ.る (o'sha.ru)
Âm Hàn: 앙
Âm Quảng Đông: joeng5, ngong5
Âm Nôm: khưỡng, ngãng, ngẳng, ngẩng, ngửng, ngưỡng
Âm Nhật (onyomi): ギョウ (gyō), コウ (kō)
Âm Nhật (kunyomi): あお.ぐ (ao.gu), おお.せ (ō.se), お.っしゃる (o.'sharu), おっしゃ.る (o'sha.ru)
Âm Hàn: 앙
Âm Quảng Đông: joeng5, ngong5
Tự hình 2
Dị thể 4
Chữ gần giống 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Chính khí ca - 正氣歌 (Văn Thiên Tường)
• Độc nhiệt ký giản Thôi bình sự thập lục đệ - 毒熱寄簡崔評事十六弟 (Đỗ Phủ)
• Hồi trình khải quan - 回程啟關 (Phan Huy Ích)
• Mộc Bì lĩnh - 木皮嶺 (Đỗ Phủ)
• Ngưng huy chung thuỵ - 凝暉鍾瑞 (Tào Tuyết Cần)
• Phọc Nhung nhân - 縛戎人 (Bạch Cư Dị)
• Phụng tống Vương Tín Châu Ngâm bắc quy - 奉送王信州崟北歸 (Đỗ Phủ)
• Tạp thi kỳ 4 - 雜詩其四 (Tào Thực)
• Tự huống - 自貺 (Lý Thương Ẩn)
• Vịnh hoài tứ thủ kỳ 1 - 詠懷四首其一 (Phan Huy Thực)
• Độc nhiệt ký giản Thôi bình sự thập lục đệ - 毒熱寄簡崔評事十六弟 (Đỗ Phủ)
• Hồi trình khải quan - 回程啟關 (Phan Huy Ích)
• Mộc Bì lĩnh - 木皮嶺 (Đỗ Phủ)
• Ngưng huy chung thuỵ - 凝暉鍾瑞 (Tào Tuyết Cần)
• Phọc Nhung nhân - 縛戎人 (Bạch Cư Dị)
• Phụng tống Vương Tín Châu Ngâm bắc quy - 奉送王信州崟北歸 (Đỗ Phủ)
• Tạp thi kỳ 4 - 雜詩其四 (Tào Thực)
• Tự huống - 自貺 (Lý Thương Ẩn)
• Vịnh hoài tứ thủ kỳ 1 - 詠懷四首其一 (Phan Huy Thực)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ngang ngang 仰仰: Vẻ dũng mãnh, không biết sợ — Một âm là Ngưỡng. Xem Ngưỡng.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. ngẩng lên
2. kính mến
2. kính mến
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Ngẩng đầu, ngửa mặt lên. ◇Nhạc Phi 岳飛: “Ngưỡng thiên trường khiếu” 仰天長嘯 (Nộ phát xung quan từ 怒髮衝冠詞) Ngẩng mặt lên trời kêu một tiếng dài.
2. (Động) Hướng lên. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đông nhật chí tắc dương thừa âm, thị dĩ vạn vật ngưỡng nhi sanh” 冬日至則陽乘陰, 是以萬物仰而生 (Thiên văn 天文) Ngày đông đến thì dương cưỡi âm, do đó vạn vật hướng lên mà sinh.
3. (Động) Kính mộ. ◎Như: “cửu ngưỡng đại danh” 久仰大名 lâu nay kính mộ đại danh.
4. (Động) Từ dùng trong công văn thời xưa: (1) Đối với bậc trên biểu thị tôn kính: khẩn cầu, kính mong. ◎Như: “ngưỡng khẩn giám sát” 仰懇鑒察 kính mong soi xét. (2) Đối với bậc dưới để ra lệnh. ◎Như: “lệnh ngưỡng tuân chiếu” 令仰遵照 xin hãy tuân theo.
5. (Động) Dựa vào, trông cậy. ◎Như: “ngưỡng trượng” 仰仗 nhờ cậy, “ngưỡng lại” 仰賴 dựa vào. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Vấn sở nghiệp, tắc ngưỡng nữ thập chỉ” 問所業, 則仰女十指 (Hiệp nữ 俠女) Hỏi sinh sống bằng nghề gì thì nói chỉ trông cậy vào hai bàn tay của cô con gái.
6. (Danh) Họ “Ngưỡng”.
2. (Động) Hướng lên. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đông nhật chí tắc dương thừa âm, thị dĩ vạn vật ngưỡng nhi sanh” 冬日至則陽乘陰, 是以萬物仰而生 (Thiên văn 天文) Ngày đông đến thì dương cưỡi âm, do đó vạn vật hướng lên mà sinh.
3. (Động) Kính mộ. ◎Như: “cửu ngưỡng đại danh” 久仰大名 lâu nay kính mộ đại danh.
4. (Động) Từ dùng trong công văn thời xưa: (1) Đối với bậc trên biểu thị tôn kính: khẩn cầu, kính mong. ◎Như: “ngưỡng khẩn giám sát” 仰懇鑒察 kính mong soi xét. (2) Đối với bậc dưới để ra lệnh. ◎Như: “lệnh ngưỡng tuân chiếu” 令仰遵照 xin hãy tuân theo.
5. (Động) Dựa vào, trông cậy. ◎Như: “ngưỡng trượng” 仰仗 nhờ cậy, “ngưỡng lại” 仰賴 dựa vào. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Vấn sở nghiệp, tắc ngưỡng nữ thập chỉ” 問所業, 則仰女十指 (Hiệp nữ 俠女) Hỏi sinh sống bằng nghề gì thì nói chỉ trông cậy vào hai bàn tay của cô con gái.
6. (Danh) Họ “Ngưỡng”.
Từ điển Thiều Chửu
① Ngửa, ngửa mặt lên gọi là ngưỡng.
② Kính mến, như cửu ngưỡng đại danh 久仰大名 lâu nay kính mến cái danh lớn.
③ Lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng.
④ Nhà Phật cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực 仰口食.
⑤ Một âm là nhạng. Như nhạng trượng 仰仗 nhờ cậy.
② Kính mến, như cửu ngưỡng đại danh 久仰大名 lâu nay kính mến cái danh lớn.
③ Lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng.
④ Nhà Phật cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực 仰口食.
⑤ Một âm là nhạng. Như nhạng trượng 仰仗 nhờ cậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Ngửa, ngửng, ngước lên: 仰起頭來 Ngửng đầu lên; 仰着睡 Nằm ngửa;
② Ngưỡng mộ, ngưỡng vọng, kính mến: 敬仰 Kính ngưỡng; 久仰大名 Ngưỡng mộ danh lớn đã lâu; 太山其頹乎, 吾將安仰? Núi Thái Sơn sắp đổ, ta biết ngưỡng vọng nơi nào? (Luận ngữ);
③ Nương tựa: 仰仗 Nương cậy người khác, nhờ cậy;
④ Gấp mong (từ dùng trong công văn thời xưa, của cấp trên gởi ra lệnh cho cấp dưới): 仰州縣放免差伇 Gấp mong các châu huyện miễn trừ sai dịch (Cựu Đường thư);
⑤ [Yang] (Họ) Ngưỡng.
② Ngưỡng mộ, ngưỡng vọng, kính mến: 敬仰 Kính ngưỡng; 久仰大名 Ngưỡng mộ danh lớn đã lâu; 太山其頹乎, 吾將安仰? Núi Thái Sơn sắp đổ, ta biết ngưỡng vọng nơi nào? (Luận ngữ);
③ Nương tựa: 仰仗 Nương cậy người khác, nhờ cậy;
④ Gấp mong (từ dùng trong công văn thời xưa, của cấp trên gởi ra lệnh cho cấp dưới): 仰州縣放免差伇 Gấp mong các châu huyện miễn trừ sai dịch (Cựu Đường thư);
⑤ [Yang] (Họ) Ngưỡng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đưa cao lên, nhấc lên — Ngẩng đầu, ngẩng mặt — Kính trọng và yêu mến — Trông đợi.
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
① Ngửa, ngửa mặt lên gọi là ngưỡng.
② Kính mến, như cửu ngưỡng đại danh 久仰大名 lâu nay kính mến cái danh lớn.
③ Lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng.
④ Nhà Phật cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực 仰口食.
⑤ Một âm là nhạng. Như nhạng trượng 仰仗 nhờ cậy.
② Kính mến, như cửu ngưỡng đại danh 久仰大名 lâu nay kính mến cái danh lớn.
③ Lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng.
④ Nhà Phật cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực 仰口食.
⑤ Một âm là nhạng. Như nhạng trượng 仰仗 nhờ cậy.