Có 2 kết quả:
měi ㄇㄟˇ • mèi ㄇㄟˋ
Tổng nét: 7
Bộ: wú 毋 (+2 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿱𠂉母
Nét bút: ノ一フフ丶一丶
Thương Hiệt: OWYI (人田卜戈)
Unicode: U+6BCF
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: mai, mỗi
Âm Nôm: mọi, mỗi, mủi
Âm Nhật (onyomi): マイ (mai), バイ (bai)
Âm Nhật (kunyomi): つね (tsune)
Âm Hàn: 매
Âm Quảng Đông: mui5
Âm Nôm: mọi, mỗi, mủi
Âm Nhật (onyomi): マイ (mai), バイ (bai)
Âm Nhật (kunyomi): つね (tsune)
Âm Hàn: 매
Âm Quảng Đông: mui5
Tự hình 5
Dị thể 4
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Canh Ngọ xuân nguyên thí bút - 庚午春元試筆 (Vũ Phạm Khải)
• Chiết dương liễu - 折楊柳 (Viên Hoằng Đạo)
• Chức cẩm hồi văn - 織錦回文 (Tô Huệ)
• Cổ tích thần từ bi ký - 古跡神祠碑記 (Trương Hán Siêu)
• Liễu Châu tạm trú nhân tác - 柳州暫住因作 (Lê Quýnh)
• Tiết phụ thiên - 節婦篇 (Từ Vị)
• Triệu Trung - 趙中 (Dương Bang Bản)
• Tuế mộ thuật hoài - 歲暮述懷 (Nguyễn Bảo)
• Từ Châu đạo trung - 徐州道中 (Nguyễn Du)
• Tử Thần điện thoái trào khẩu hào - 紫宸殿退朝口號 (Đỗ Phủ)
• Chiết dương liễu - 折楊柳 (Viên Hoằng Đạo)
• Chức cẩm hồi văn - 織錦回文 (Tô Huệ)
• Cổ tích thần từ bi ký - 古跡神祠碑記 (Trương Hán Siêu)
• Liễu Châu tạm trú nhân tác - 柳州暫住因作 (Lê Quýnh)
• Tiết phụ thiên - 節婦篇 (Từ Vị)
• Triệu Trung - 趙中 (Dương Bang Bản)
• Tuế mộ thuật hoài - 歲暮述懷 (Nguyễn Bảo)
• Từ Châu đạo trung - 徐州道中 (Nguyễn Du)
• Tử Thần điện thoái trào khẩu hào - 紫宸殿退朝口號 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
mỗi một
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Thường, luôn. ◎Như: “mỗi mỗi như thử” 每每如此 thường thường như thế. ◇Tây du kí 西遊記: “Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập” 峰頭時聽錦雞鳴, 石窟每觀龍出入 (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.
2. (Phó) Cứ, hễ, mỗi lần. ◇Vương Duy 王維: “Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân” 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Đại) Các, mỗi. ◎Như: “mỗi nhân” 每人 mỗi người, “mỗi nhật” 每日 mỗi ngày.
4. (Danh) Họ “Mỗi”.
5. Một âm là “môi”. (Tính) “Môi môi” 每每 mù mịt, hỗn độn. ◇Trang Tử 莊子: “Cố thiên hạ môi môi đại loạn, tội tại ư hiếu trí” 故天下每每大亂, 罪在於好知 (Khư khiếp 胠篋) Cho nên thiên hạ hỗn độn đại loạn, tội ở chỗ thích trí khôn (ham cơ trí).
2. (Phó) Cứ, hễ, mỗi lần. ◇Vương Duy 王維: “Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân” 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Đại) Các, mỗi. ◎Như: “mỗi nhân” 每人 mỗi người, “mỗi nhật” 每日 mỗi ngày.
4. (Danh) Họ “Mỗi”.
5. Một âm là “môi”. (Tính) “Môi môi” 每每 mù mịt, hỗn độn. ◇Trang Tử 莊子: “Cố thiên hạ môi môi đại loạn, tội tại ư hiếu trí” 故天下每每大亂, 罪在於好知 (Khư khiếp 胠篋) Cho nên thiên hạ hỗn độn đại loạn, tội ở chỗ thích trí khôn (ham cơ trí).
Từ điển Thiều Chửu
① Thường, như mỗi mỗi như thử 每每如此 thường thường như thế.
② Các, mỗi, như mỗi nhân 每人 mỗi người, mỗi nhật 每日 mỗi ngày, v.v.
③ Một âm là môi. Như môi môi 每每 ruộng ngon, ruột tốt.
② Các, mỗi, như mỗi nhân 每人 mỗi người, mỗi nhật 每日 mỗi ngày, v.v.
③ Một âm là môi. Như môi môi 每每 ruộng ngon, ruột tốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Mỗi, mỗi một, từng, mọi: 節約每一分錢 Tiết kiệm mỗi một (từng) đồng xu; 每四小時服一次 Cách bốn tiếng đồng hồ uống một lần (thuốc); 每人一把鐵鍬 Mỗi người một cái xẻng; 每時一刻 Mỗi giờ mỗi phút; 入太廟,每事問 Vào thái miếu, mọi việc đều hỏi (Luận ngữ);
② (văn) Mỗi lần: 王每見之必泣 Nhà vua mỗi lần gặp (ông ta) thì đều khóc (Tả truyện);
③ Thường, luôn: 每作郊遊 Thường đi chơi vùng ngoại ô; 每每如此 Thường thường như thế; 中興初,郭璞每自爲卦,知其凶終 Đầu thời trung hưng, Quách Phác thường tự bói cho mình, biết mình sẽ chết bất đắc kì tử (Sưu thần hậu kí). 【每每】mỗi mỗi [mâi mâi] Thường, thường thường: 他們常在一起,每每一談就是半天 Họ thường gặp nhau, và thường chuyện trò suốt buổi; 値歡無復 娛,每每多憂慮 Gặp khi hoan lạc thì không vui nữa, mà thường hay lo nghĩ (Đào Uyên Minh: Tạp thi).
② (văn) Mỗi lần: 王每見之必泣 Nhà vua mỗi lần gặp (ông ta) thì đều khóc (Tả truyện);
③ Thường, luôn: 每作郊遊 Thường đi chơi vùng ngoại ô; 每每如此 Thường thường như thế; 中興初,郭璞每自爲卦,知其凶終 Đầu thời trung hưng, Quách Phác thường tự bói cho mình, biết mình sẽ chết bất đắc kì tử (Sưu thần hậu kí). 【每每】mỗi mỗi [mâi mâi] Thường, thường thường: 他們常在一起,每每一談就是半天 Họ thường gặp nhau, và thường chuyện trò suốt buổi; 値歡無復 娛,每每多憂慮 Gặp khi hoan lạc thì không vui nữa, mà thường hay lo nghĩ (Đào Uyên Minh: Tạp thi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mai mai 每 每: Vẻ béo tốt đẹp đẽ — Rắc rối lôi thôi — Một âm là Mỗi. Xem Mỗi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từng cái một — Thường thường — Tuy rằng.
Từ điển Trung-Anh
(1) each
(2) every
(2) every
Từ ghép 40
měi cháng 每常 • měi chù 每处 • měi chù 每處 • měi cì 每次 • měi dāng 每当 • měi dāng 每當 • měi duān kǒu jià gé 每端口价格 • měi duān kǒu jià gé 每端口價格 • měi fēn měi miǎo 每分每秒 • měi féng 每逢 • měi féng jiā jié bèi sī qīn 每逢佳節倍思親 • měi féng jiā jié bèi sī qīn 每逢佳节倍思亲 • měi gé 每隔 • měi ge rén 每个人 • měi ge rén 每個人 • měi kuàng yù xià 每况愈下 • měi kuàng yù xià 每況愈下 • měi měi 每每 • měi nián 每年 • měi nián yī dù 每年一度 • měi rén 每人 • měi rì 每日 • měi rì xiàn jià 每日限价 • měi rì xiàn jià 每日限價 • měi shí měi kè 每时每刻 • měi shí měi kè 每時每刻 • měi shí měi rì 每时每日 • měi shí měi rì 每時每日 • měi tiān 每天 • měi xià yù kuàng 每下愈况 • měi xià yù kuàng 每下愈況 • měi yè 每夜 • měi yī 每一 • měi yuè 每月 • měi zhōu 每周 • měi zhōu 每週 • měi zhōu yī cì 每周一次 • měi zhōu yī cì 每週一次 • tān bó hòu měi gǔ yíng lì 摊薄后每股盈利 • tān bó hòu měi gǔ yíng lì 攤薄後每股盈利
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Thường, luôn. ◎Như: “mỗi mỗi như thử” 每每如此 thường thường như thế. ◇Tây du kí 西遊記: “Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập” 峰頭時聽錦雞鳴, 石窟每觀龍出入 (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.
2. (Phó) Cứ, hễ, mỗi lần. ◇Vương Duy 王維: “Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân” 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Đại) Các, mỗi. ◎Như: “mỗi nhân” 每人 mỗi người, “mỗi nhật” 每日 mỗi ngày.
4. (Danh) Họ “Mỗi”.
5. Một âm là “môi”. (Tính) “Môi môi” 每每 mù mịt, hỗn độn. ◇Trang Tử 莊子: “Cố thiên hạ môi môi đại loạn, tội tại ư hiếu trí” 故天下每每大亂, 罪在於好知 (Khư khiếp 胠篋) Cho nên thiên hạ hỗn độn đại loạn, tội ở chỗ thích trí khôn (ham cơ trí).
2. (Phó) Cứ, hễ, mỗi lần. ◇Vương Duy 王維: “Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân” 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Đại) Các, mỗi. ◎Như: “mỗi nhân” 每人 mỗi người, “mỗi nhật” 每日 mỗi ngày.
4. (Danh) Họ “Mỗi”.
5. Một âm là “môi”. (Tính) “Môi môi” 每每 mù mịt, hỗn độn. ◇Trang Tử 莊子: “Cố thiên hạ môi môi đại loạn, tội tại ư hiếu trí” 故天下每每大亂, 罪在於好知 (Khư khiếp 胠篋) Cho nên thiên hạ hỗn độn đại loạn, tội ở chỗ thích trí khôn (ham cơ trí).