Có 22 kết quả:

嚜 mèi ㄇㄟˋ妹 mèi ㄇㄟˋ妺 mèi ㄇㄟˋ媚 mèi ㄇㄟˋ寐 mèi ㄇㄟˋ昧 mèi ㄇㄟˋ每 mèi ㄇㄟˋ沬 mèi ㄇㄟˋ煝 mèi ㄇㄟˋ瑁 mèi ㄇㄟˋ痗 mèi ㄇㄟˋ眛 mèi ㄇㄟˋ篃 mèi ㄇㄟˋ苺 mèi ㄇㄟˋ莓 mèi ㄇㄟˋ袂 mèi ㄇㄟˋ謎 mèi ㄇㄟˋ谜 mèi ㄇㄟˋ迷 mèi ㄇㄟˋ韎 mèi ㄇㄟˋ鬽 mèi ㄇㄟˋ魅 mèi ㄇㄟˋ

1/22

mèi ㄇㄟˋ [ㄇㄚ, ㄇㄜ, me , ㄇㄛˋ]

U+569C, tổng 18 nét, bộ kǒu 口 (+15 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giả dối, lừa dối

Từ điển Trần Văn Chánh

Trợ từ (dùng như ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Như ;
② (văn) Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

muội si [mèichi] (văn) Giả dối, lừa dối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Mặc — Trong Bạch thoại còn có nghĩa là nhãn hiệu của món hàng.

Tự hình 1

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ

U+59B9, tổng 8 nét, bộ nǚ 女 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

em gái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xưng vị: (1) Em gái. ◎Như: “tỉ muội” chị em gái, “huynh muội” anh và em gái. (2) Giữa những người nữ ngang bậc, xưng người nhỏ tuổi là “muội”.
2. (Danh) Người nữ tự xưng với những người ngang hàng (khiêm từ). ◎Như: “tiểu muội ngã niên ấu vô tri, thỉnh đa đa chỉ giáo” , em tuổi nhỏ không biết, xin mọi người chỉ bảo cho.
3. (Danh) Phiếm chỉ thiếu nữ. ◇Tây du kí 西: “Giá bảo tràng hạ nãi nguyệt cung Thái Âm tinh quân, lưỡng biên đích tiên muội thị nguyệt lí Thường nga” , (Đệ cửu thập ngũ hồi) Dưới lọng báu này là Thái Âm tinh quân ở cung trăng, hai bên là các nàng tiên Hằng Nga ở trên đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

Em gái: Em gái út; Chị em; Anh em (gái).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Em gái — Tiếng gọi em gái mình.

Từ điển Trung-Anh

younger sister

Tự hình 5

Từ ghép 50

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ [ㄇㄛˋ]

U+59BA, tổng 8 nét, bộ nǚ 女 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

em gái

Tự hình 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ

U+5A9A, tổng 12 nét, bộ nǚ 女 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nịnh nọt, lấy lòng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nịnh nọt, lấy lòng. ◎Như: “siểm mị” nịnh nọt, ton hót.
2. (Động) Yêu, thân gần. ◇Phồn Khâm : “Ngã kí mị quân tư, Quân diệc duyệt ngã nhan” 姿, (Định tình ) Em đã yêu dáng dấp của chàng, Chàng cũng mến nhan sắc của em.
3. (Tính) Xinh đẹp, dễ thương, kiều diễm, khả ái. ◎Như: “kiều mị” xinh đẹp, “vũ mị” tha thướt yêu kiều, “xuân quang minh mị” ánh sáng mùa xuân tươi đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Tươi đẹp. Con gái lấy nhan sắc làm cho người yêu dấu gọi là mị. Cảnh vật đẹp cũng gọi là mị, như xuân quang minh mị bóng sáng mùa xuân sáng đẹp, cũng là noi cái ý ấy.
② Nịnh nọt, kẻ dưới nịnh hót người trên để hi đồ vinh hiển gọi là mị.
③ Yêu, thân gần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nịnh hót, nịnh nọt: Nịnh hót;
② Đẹp, nhu mì đáng yêu: Mùa xuân tươi đẹp;
③ (văn) Yêu, thân gần;
④ (văn) Ganh ghét.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ trong lòng — Yêu mến — Nịnh hót, làm mê hoặc người khác. Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Hơi yêu mị quét dưới cờ thanh đạo — Áng tường quang tuôn trước ngọn huyền lô «.

Từ điển Trung-Anh

(1) flatter
(2) charm

Tự hình 5

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 29

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ

U+5BD0, tổng 12 nét, bộ mián 宀 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

ngủ say

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngủ. ◇Tào Phi : “Triển chuyển bất năng mị, Phi y khởi bàng hoàng” , (Tạp thi ) Trằn trọc không ngủ được, Khoác áo dậy bàng hoàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngủ say.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngủ: Trong lòng có điều vui không ngủ được; Mơ ước từ lâu; Thức ngủ đều tìm kiếm (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nằm. Ngủ say.

Từ điển Trung-Anh

to sleep soundly

Tự hình 3

Dị thể 5

Từ ghép 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ

U+6627, tổng 9 nét, bộ rì 日 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. mờ mờ, tối tăm
2. ngu dốt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mờ mờ, không sáng, hôn ám. ◎Như: “muội đán” mờ mờ sáng, “ái muội” mờ mịt.
2. (Tính) U mê, tối tăm, dốt. ◎Như: “hôn muội” tối tăm không hiểu lẽ gì, “ngu muội” dốt nát.
3. (Động) Giấu giếm, ẩn tàng. ◎Như: “thập kim bất muội” nhặt được vàng không giấu (thấy tiền của người khác làm rơi mất, không tham lấy làm của mình).
4. (Động) Làm trái. ◎Như: “bất yếu muội trước lương tâm tố sự” không chịu làm việc gì trái với lương tâm. ◇Thủy hử truyện : “Ngã tưởng tha hồi Kế Châu tham mẫu tham sư, kì ước bách nhật tiện hồi. Kim kinh nhật cửu, bất tri tín tức, mạc phi muội tín bất lai?” , 便. , , ? (Đệ tứ thập tứ hồi) Tôi cứ nghĩ ông ấy về Kế Châu thăm mẹ thăm thấy, và hẹn một trăm ngày rồi trở lại. Bây giờ đã lâu rồi mà không có tin tức, chẳng lẽ lại thất hứa không đến nữa?
5. (Động) Mạo phạm, liều lĩnh. ◎Như: “mạo muội” làm liều, làm bừa. ◇Hàn Phi Tử : “Thần muội tử, nguyện vọng kiến đại vương” , (Sơ kiến Tần ) Thần liều chết, cầu mong gặp đại vương.

Từ điển Thiều Chửu

① Mờ mờ, như muội đán mờ mờ sáng.
② Tối, như hôn muội tối tăm không hiểu lẽ gì.
③ Tam muội dịch âm chữ Phạm, Tàu dịch là chính định nghĩa là dùng công tu hành trừ sạch được hết trần duyên mà vào cõi một mầu rỗng không vắng lặng gọi là tam muội, như du hí tam muội nhập định xuất định thuần mặc tự nhiên. Bây giờ hay mượn hai chữ ấy để chỉ cái áo diệu của một môn gì, như ông Hoài Tố tài viết chữ thảo, tự cho là đắc thảo thư tam muội biết được cái chỗ áo diệu về nghề viết chữ thảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① U mê, tối, dốt: Mê muội; Ngu dốt;
② Mờ mờ: Mờ mờ sáng;
③ Giấu giếm, tham: Nhặt được tiền của không tham;
④ Hôn mê, ngất xỉu: Có mấy đứa trẻ bị ngất xỉu vì nóng;
⑤ Xem [sanmèi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tối tăm — Đầu óc tối tăm — Mắt mờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời u ám, bị che đậy.

Từ điển Trung-Anh

(1) to conceal
(2) dark

Tự hình 4

Dị thể 1

Từ ghép 24

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ [měi ㄇㄟˇ]

U+6BCF, tổng 7 nét, bộ wú 毋 (+2 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Thường, luôn. ◎Như: “mỗi mỗi như thử” thường thường như thế. ◇Tây du kí 西: “Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập” , (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.
2. (Phó) Cứ, hễ, mỗi lần. ◇Vương Duy : “Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân” , (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ ) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Đại) Các, mỗi. ◎Như: “mỗi nhân” mỗi người, “mỗi nhật” mỗi ngày.
4. (Danh) Họ “Mỗi”.
5. Một âm là “môi”. (Tính) “Môi môi” mù mịt, hỗn độn. ◇Trang Tử : “Cố thiên hạ môi môi đại loạn, tội tại ư hiếu trí” , (Khư khiếp ) Cho nên thiên hạ hỗn độn đại loạn, tội ở chỗ thích trí khôn (ham cơ trí).

Tự hình 5

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ [huì ㄏㄨㄟˋ]

U+6CAC, tổng 8 nét, bộ shǔi 水 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. (tên đất)
2. sáng lờ mờ, hoàng hôn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất, ấp của nước Vệ thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Hà Nam.
2. (Danh) Ánh sáng mờ mờ. ◇Dịch Kinh : “Nhật trung kiến muội” (Phong quái ) Trong ngày thấy ánh sáng mờ mờ.
3. § Cũng đọc là “mội”.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất. Sáng lờ mờ, cũng đọc là chữ mội.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Sáng mờ;
② Ngừng, dứt: Chưa dứt;
③ [Mèi] Ấp Muội (thời Xuân thu, Trung Quốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Rửa mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rửa mặt — Một âm là Muội. Xem Muội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi tối một chút — Tên đất thuộc Vệ thời Xuân Thu, thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay.

Từ điển Trung-Anh

(1) dawn
(2) place name

Tự hình 1

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ

U+715D, tổng 13 nét, bộ huǒ 火 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

(1) be radiant
(2) flaming
(3) drought

Tự hình 1

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ

U+75D7, tổng 12 nét, bộ nǐ 疒 (+7 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đau
2. bệnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh. ◇Liêu trai chí dị : “Phụ mẫu ưu niệm thành mội” (Mai nữ ) Cha mẹ lo nghĩ thành bệnh.
2. (Động) Đau thương. ◇Thi Kinh : “Sử ngã tâm mội” 使 (Vệ phong , Bá hề ) Khiến lòng ta đau thương.

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh, đau.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bệnh, đau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hoạn, đau đớn.

Từ điển Trung-Anh

disease caused by anxiety

Tự hình 1

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ

U+771B, tổng 10 nét, bộ mù 目 (+5 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mắt mờ, mắt khôn sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mắt không sáng.
2. (Tính) U mê, tối tăm, không hiểu gì.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắt mờ, mắt không có thần, mắt không được sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Mắt) mờ, không sáng, không có thần, thất thần.

Từ điển Trung-Anh

(1) blind
(2) imperceptive

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ

U+7BC3, tổng 15 nét, bộ zhú 竹 (+9 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

a kind of bamboo

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ [méi ㄇㄟˊ]

U+82FA, tổng 8 nét, bộ cǎo 艸 (+5 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ “môi” .

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ [méi ㄇㄟˊ]

U+8393, tổng 10 nét, bộ cǎo 艸 (+7 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Môi đài” rêu. ◇Nguyễn Du : “Môi đài thạch thượng kí Tam Quy” (Quản Trọng Tam Quy đài ) Trên đá rêu phủ còn ghi chữ "Tam Quy".
2. (Danh) “Thảo môi” quả dâu tây, cây dâu tây (Fragaria x ananassa).
3. (Tính) “Môi môi” tươi tốt, phì nhiêu. ◇Tả Tư : “Lan chử môi môi, Thạch lại sương sương” , (Ngụy đô phú ) Bãi lan tốt tươi, Dòng nước trên đá cuồn cuộn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ [ㄧˋ]

U+8882, tổng 9 nét, bộ yī 衣 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tay áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tay áo. ◎Như: “phân mệ” chia tay. § Ta quen đọc là “duệ”. ◇Cao Bá Quát : “Thanh Đàm thôi biệt duệ” (Thanh Trì phiếm chu nam hạ ) Giục giã chia tay ở Thanh Đàm.
2. (Danh) Mượn chỉ áo. ◇Hồng Lâu Mộng : “Phụng Thư, Bình Nhi đẳng đô mang dữ Thám Xuân lí quần chỉnh mệ, khẩu nội hát trứ Vương Thiện Bảo gia đích thuyết...” , , ... (Đệ thất thập tứ hồi) Phượng Thư, Bình Nhi vội sửa lại xiêm áo cho Thám Xuân, miệng vừa la mắng vợ Vương Thiện Bảo...

Từ điển Thiều Chửu

① Tay áo. Biệt nhau gọi là phân mệ . Ta quen đọc là chữ duệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tay áo: Dứt áo, chia tay từ biệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tay áo.

Từ điển Trung-Anh

sleeve of a robe

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 12

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ [ㄇㄧˊ, ㄇㄧˋ]

U+8B0E, tổng 16 nét, bộ yán 言 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Câu đố, ẩn ngữ. ◇Tây du kí 西: “Nguyên lai na Hầu vương, dĩ đả phá bàn trung chi mê, ám ám tại tâm, sở dĩ bất dữ chúng nhân tranh cạnh, chỉ thị nhẫn nại vô ngôn” , , , , (Đệ nhị hồi) Nguyên là Hầu vương, đã hiểu ra ẩn ý (của tổ sư), âm thầm trong lòng, vì vậy không tranh cãi với mọi người, mà chỉ nhẫn nại không nói.
2. (Danh) Việc khó hiểu, khó giải thích. ◎Như: “vũ trụ đích thần bí áo diệu, đối nhân loại lai thuyết nhưng thị cá mê” , những điều thần bí ảo diệu trong vũ trũ, đối với con người vẫn là điều khó hiểu.

Từ điển Trung-Anh

see |[mei4 r5], riddle

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ [ㄇㄧˊ, ㄇㄧˋ]

U+8C1C, tổng 11 nét, bộ yán 言 (+9 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trung-Anh

see |[mei4 r5], riddle

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ [ㄇㄧˊ, ㄇㄧˋ]

U+8FF7, tổng 9 nét, bộ chuò 辵 (+6 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lạc, không phân biệt phương hướng. ◎Như: “mê lộ” lạc đường.
2. (Động) Lầm lạc. ◎Như: “tài mê tâm khiếu” tiền bạc làm sai trái lòng người ta. ◇Dịch Kinh : “Quân tử hữu du vãng, tiên mê hậu đắc” , (Khôn quái ) Người quân có chỗ đến (có việc gì làm), khởi lên trước thì lầm lạc, theo sau thì được (nên việc).
3. (Động) Mị hoặc, mất sáng suốt. ◇Cảnh thế thông ngôn : “Phụng khuyến thế nhân hưu ái sắc, Ái sắc chi nhân bị sắc mê” , (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp ) Khuyên nhủ người đời thôi ham thích sắc đẹp, Người ham thích sắc đẹp sẽ bị sắc đẹp làm cho mê muội.
4. (Động) Đắm đuối, say đắm, ham thích quá độ. ◎Như: “nhập mê” say đắm, “trầm mê” chìm đắm.
5. (Tính) Không rõ ràng, làm cho rối trí, làm cho sai lầm. ◎Như: “mê đồ” đường lối sai lạc, “mê cung” (1) đường lối quanh co, phức tạp, khó thấy được phương hướng để đi ra. (2) cục diện hỗn loạn, tình huống phức tạp khó tìm được giải pháp.
6. (Tính) Lờ mờ, mơ hồ, hôn loạn, tinh thần không được thanh sảng.
7. (Danh) Người ham thích, say đắm một thứ gì. ◎Như: “ảnh mê” người say mê điện ảnh, “cầu mê” người mê túc cầu, “ca mê” người mê ca hát.

Tự hình 4

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ

U+97CE, tổng 14 nét, bộ wéi 韋 (+5 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. da đã nhuộm bằng cỏ thiến
2. màu vàng đỏ
3. tên một nhạc khí của dân tộc thiểu số miền đông Trung Quốc

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Da đã nhuộm bằng cỏ thiến;
② Màu vàng đỏ;
③ Tên một nhạc khí của dân tộc thiểu số miền đông Trung Quốc;
muội cáp [mèi gé] Cái bịt gối trong đồ mặc tế.

Từ điển Trung-Anh

a grass that gives red dye

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ

U+9B3D, tổng 12 nét, bộ gǔi 鬼 (+3 nét)

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như “mị” .

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

mèi ㄇㄟˋ

U+9B45, tổng 14 nét, bộ gǔi 鬼 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

ma quỷ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yêu ma, quỷ quái. ◎Như: “si mị” loài yêu quái ở rừng núi, “quỷ mị” ma quỷ. ◇Liêu trai chí dị : “Vị Nam Khương bộ lang đệ, đa quỷ mị, thường hoặc nhân, nhân tỉ khứ” , , , (Tiểu Tạ ) Nhà ông Khương bộ lang ở Vị Nam, có nhiều ma quỷ, thường nhát người ta, vì thế (ông) phải dọn đi.
2. (Động) Làm cho mê hoặc, làm mê muội. ◇Thuyết phu : “Năng tri thiên lí ngoại sự, thiện cổ mị, sử nhân mê hoặc” , , 使 (Huyền trung kí ) Biết được chuyện xa ngoài nghìn dặm, giỏi làm mê muội, khiến người ta mê hoặc.

Từ điển Thiều Chửu

① Si mị loài yêu quái ở gỗ đá hoá ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ma quỷ, yêu quái, yêu ma;
② Làm mê hoặc, làm cho mê muội, quyến rũ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Mị .

Từ điển Trung-Anh

(1) demon
(2) magic
(3) to charm

Tự hình 2

Dị thể 27

Từ ghép 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0