Có 1 kết quả:
bội
Tổng nét: 10
Bộ: nhân 人 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰亻咅
Nét bút: ノ丨丶一丶ノ一丨フ一
Thương Hiệt: OYTR (人卜廿口)
Unicode: U+500D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: bèi ㄅㄟˋ
Âm Nôm: bạu, bậu, bội, buạ, vội
Âm Nhật (onyomi): バイ (bai)
Âm Hàn: 배, 패
Âm Quảng Đông: pui5
Âm Nôm: bạu, bậu, bội, buạ, vội
Âm Nhật (onyomi): バイ (bai)
Âm Hàn: 배, 패
Âm Quảng Đông: pui5
Tự hình 3
Dị thể 4
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bát ai thi kỳ 4 - Tặng thái tử thái sư Nhữ Dương quận vương Tấn - 八哀詩其四-贈太子太師汝陽郡王璡 (Đỗ Phủ)
• Chính tại thuận dân tâm - 政在順民心 (Cao Bá Quát)
• Đề Hoàng Hạc lâu - 題黃鶴樓 (Phan Thanh Giản)
• Hoạ đáp văn nhân Đường Tổ Hướng - 和答文人唐祖【玉向】 (Phan Huy Thực)
• Ký Nguỵ Bằng kỳ 03 - 寄魏鵬其三 (Giả Vân Hoa)
• Ký tài nữ - 寄才女 (Ninh Tốn)
• Thuỷ điệu từ kỳ 07 - 水調詞其七 (Trần Đào)
• Trường Sa tống Lý thập nhất Hàm - 長沙送李十一銜 (Đỗ Phủ)
• Xuân dạ ngẫu ngâm - 春夜偶吟 (Nguyễn Đề)
• Xuân nhật kinh trung hữu hoài - 春日京中有懷 (Đỗ Thẩm Ngôn)
• Chính tại thuận dân tâm - 政在順民心 (Cao Bá Quát)
• Đề Hoàng Hạc lâu - 題黃鶴樓 (Phan Thanh Giản)
• Hoạ đáp văn nhân Đường Tổ Hướng - 和答文人唐祖【玉向】 (Phan Huy Thực)
• Ký Nguỵ Bằng kỳ 03 - 寄魏鵬其三 (Giả Vân Hoa)
• Ký tài nữ - 寄才女 (Ninh Tốn)
• Thuỷ điệu từ kỳ 07 - 水調詞其七 (Trần Đào)
• Trường Sa tống Lý thập nhất Hàm - 長沙送李十一銜 (Đỗ Phủ)
• Xuân dạ ngẫu ngâm - 春夜偶吟 (Nguyễn Đề)
• Xuân nhật kinh trung hữu hoài - 春日京中有懷 (Đỗ Thẩm Ngôn)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
gấp nhiều lần
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Phản bội, làm phản. ◎Như: “sư tử nhi bội chi” 師死而倍之 thầy chết mà phản lại ngay.
2. (Động) Quay lưng về. ◇Sử Kí 史記: “Binh pháp hữu bội san lăng, tiền tả thủy trạch” 兵法右倍山陵, 前左水澤 (Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Binh pháp nói “Bên phải quay lưng về núi gò, trước mặt bên trái có sông đầm".
3. (Động) Gấp, tăng lên nhiều lần. ◎Như: “bội nhị” 倍二 gấp hai, “bội tam” 倍三 gấp ba.
4. (Danh) Lượng từ: bội số (số nhân lên nhiều lần). ◎Như: “thập bội” 十倍 số gấp mười, “lục thị tam đích lưỡng bội” 六是三的兩倍 sáu là bội số của ba nhân hai.
5. (Phó) Tăng thêm, gia tăng. ◎Như: “dũng khí bội tăng” 勇氣倍增 dũng khí tăng lên gấp bội.
2. (Động) Quay lưng về. ◇Sử Kí 史記: “Binh pháp hữu bội san lăng, tiền tả thủy trạch” 兵法右倍山陵, 前左水澤 (Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Binh pháp nói “Bên phải quay lưng về núi gò, trước mặt bên trái có sông đầm".
3. (Động) Gấp, tăng lên nhiều lần. ◎Như: “bội nhị” 倍二 gấp hai, “bội tam” 倍三 gấp ba.
4. (Danh) Lượng từ: bội số (số nhân lên nhiều lần). ◎Như: “thập bội” 十倍 số gấp mười, “lục thị tam đích lưỡng bội” 六是三的兩倍 sáu là bội số của ba nhân hai.
5. (Phó) Tăng thêm, gia tăng. ◎Như: “dũng khí bội tăng” 勇氣倍增 dũng khí tăng lên gấp bội.
Từ điển Thiều Chửu
① Gấp, như bội nhị 倍二 gấp hai, bội tam 倍三 gấp ba, v.v.
② Phản bội, là trái lại, như sư tử nhi bội chi 師死而倍之 thầy chết mà phản lại ngay.
② Phản bội, là trái lại, như sư tử nhi bội chi 師死而倍之 thầy chết mà phản lại ngay.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Gấp, lần: 產量增加一倍 Sản lượng tăng gấp đôi; 二的五倍是十 Năm lần hai là mười;
② (văn) Chống đối, không phục tùng.
② (văn) Chống đối, không phục tùng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tăng thêm — Gấp nhiều lần — Trái lại.
Từ ghép 10
bỉ bội 鄙倍 • bội huất 倍僪 • bội số 倍数 • bội số 倍數 • bội tháp 倍塔 • bội xưng 倍稱 • gia bội 加倍 • quá bội 過倍 • tam bội 三倍 • vạn bội 萬倍