Có 2 kết quả:
thú • thúc
Tổng nét: 7
Bộ: mộc 木 (+3 nét)
Lục thư: hội ý
Nét bút: 一丨フ一丨ノ丶
Thương Hiệt: DL (木中)
Unicode: U+675F
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: shù ㄕㄨˋ
Âm Nôm: súc, thóc, thót, thúc, thút
Âm Nhật (onyomi): ソク (soku)
Âm Nhật (kunyomi): たば (taba), たば.ねる (taba.neru), つか (tsuka), つか.ねる (tsuka.neru)
Âm Hàn: 속
Âm Quảng Đông: cuk1
Âm Nôm: súc, thóc, thót, thúc, thút
Âm Nhật (onyomi): ソク (soku)
Âm Nhật (kunyomi): たば (taba), たば.ねる (taba.neru), つか (tsuka), つか.ねる (tsuka.neru)
Âm Hàn: 속
Âm Quảng Đông: cuk1
Tự hình 6
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Bệnh tháp tiêu hàn tạp vịnh - 病榻消寒雜詠 (Tiền Khiêm Ích)
• Bồ tát man - 菩薩蠻 (Lý Nguyên Ưng)
• Di ngụ hí tác - 移寓戲作 (Cao Bá Quát)
• Dư lực học văn - 餘力學文 (Lý Dục Tú)
• Dương chi thuỷ 2 - 揚之水 2 (Khổng Tử)
• Phú ngư tiều canh độc - Vịnh mục - 賦漁樵耕牧-詠牧 (Châu Uyển Như)
• Phùng lân nữ - 逢鄰女 (Chu Phần)
• Sở giang khúc - 楚江曲 (Dương Thận)
• Thu nhật Nguyễn ẩn cư trí giới tam thập thúc - 秋日阮隱居致薤三十束 (Đỗ Phủ)
• Uyên hồ khúc - 鴛湖曲 (Ngô Vĩ Nghiệp)
• Bồ tát man - 菩薩蠻 (Lý Nguyên Ưng)
• Di ngụ hí tác - 移寓戲作 (Cao Bá Quát)
• Dư lực học văn - 餘力學文 (Lý Dục Tú)
• Dương chi thuỷ 2 - 揚之水 2 (Khổng Tử)
• Phú ngư tiều canh độc - Vịnh mục - 賦漁樵耕牧-詠牧 (Châu Uyển Như)
• Phùng lân nữ - 逢鄰女 (Chu Phần)
• Sở giang khúc - 楚江曲 (Dương Thận)
• Thu nhật Nguyễn ẩn cư trí giới tam thập thúc - 秋日阮隱居致薤三十束 (Đỗ Phủ)
• Uyên hồ khúc - 鴛湖曲 (Ngô Vĩ Nghiệp)
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Buộc, bó lại. ◎Như: “thúc thủ” 束手 bó tay. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Thuyên thúc liễu hành lí, tác biệt liễu tam vị đầu lĩnh hạ san” 拴束了行李, 作別了三位頭領下山 (Đệ tam thập nhị hồi) Buộc hành lí, từ biệt ba vị đầu lĩnh đi xuống núi.
2. (Danh) Lượng từ: gói, bó. ◎Như: “thúc thỉ” 束失 bó tên, “thúc bạch” 束帛 bó lụa. § Ghi chú: Đời xưa dùng thịt khô làm quà biếu gọi là “thúc tu” 束脩. Vì thế, tục mới gọi món tiền lễ thầy học là “thúc tu”.
3. Một âm là “thú”. (Động) Hạn chế. ◎Như: “ước thú” 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc. ◎Như: “ước thú bất nghiêm” 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).
2. (Danh) Lượng từ: gói, bó. ◎Như: “thúc thỉ” 束失 bó tên, “thúc bạch” 束帛 bó lụa. § Ghi chú: Đời xưa dùng thịt khô làm quà biếu gọi là “thúc tu” 束脩. Vì thế, tục mới gọi món tiền lễ thầy học là “thúc tu”.
3. Một âm là “thú”. (Động) Hạn chế. ◎Như: “ước thú” 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc. ◎Như: “ước thú bất nghiêm” 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).
Từ điển Thiều Chửu
① Buộc, bó lại, như thúc thủ 束手 bó tay.
② Bó, như thúc thỉ 束矢 bó tên, thúc bạch 束帛 bó lụa, v.v.
③ Gói, mười cái nem buộc làm một gọi là nhất thúc 一束 một thúc. Ðời xưa dùng nem làm quà biếu gọi là thúc tu 束脩 vì thế tục mới gọi món tiền lễ thầy học là thúc tu.
④ Một âm là thú. Hạn chế, như ước thú 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc, như ước thú bất nghiêm 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).
② Bó, như thúc thỉ 束矢 bó tên, thúc bạch 束帛 bó lụa, v.v.
③ Gói, mười cái nem buộc làm một gọi là nhất thúc 一束 một thúc. Ðời xưa dùng nem làm quà biếu gọi là thúc tu 束脩 vì thế tục mới gọi món tiền lễ thầy học là thúc tu.
④ Một âm là thú. Hạn chế, như ước thú 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc, như ước thú bất nghiêm 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
bó, buộc
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Buộc, bó lại. ◎Như: “thúc thủ” 束手 bó tay. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Thuyên thúc liễu hành lí, tác biệt liễu tam vị đầu lĩnh hạ san” 拴束了行李, 作別了三位頭領下山 (Đệ tam thập nhị hồi) Buộc hành lí, từ biệt ba vị đầu lĩnh đi xuống núi.
2. (Danh) Lượng từ: gói, bó. ◎Như: “thúc thỉ” 束失 bó tên, “thúc bạch” 束帛 bó lụa. § Ghi chú: Đời xưa dùng thịt khô làm quà biếu gọi là “thúc tu” 束脩. Vì thế, tục mới gọi món tiền lễ thầy học là “thúc tu”.
3. Một âm là “thú”. (Động) Hạn chế. ◎Như: “ước thú” 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc. ◎Như: “ước thú bất nghiêm” 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).
2. (Danh) Lượng từ: gói, bó. ◎Như: “thúc thỉ” 束失 bó tên, “thúc bạch” 束帛 bó lụa. § Ghi chú: Đời xưa dùng thịt khô làm quà biếu gọi là “thúc tu” 束脩. Vì thế, tục mới gọi món tiền lễ thầy học là “thúc tu”.
3. Một âm là “thú”. (Động) Hạn chế. ◎Như: “ước thú” 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc. ◎Như: “ước thú bất nghiêm” 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).
Từ điển Thiều Chửu
① Buộc, bó lại, như thúc thủ 束手 bó tay.
② Bó, như thúc thỉ 束矢 bó tên, thúc bạch 束帛 bó lụa, v.v.
③ Gói, mười cái nem buộc làm một gọi là nhất thúc 一束 một thúc. Ðời xưa dùng nem làm quà biếu gọi là thúc tu 束脩 vì thế tục mới gọi món tiền lễ thầy học là thúc tu.
④ Một âm là thú. Hạn chế, như ước thú 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc, như ước thú bất nghiêm 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).
② Bó, như thúc thỉ 束矢 bó tên, thúc bạch 束帛 bó lụa, v.v.
③ Gói, mười cái nem buộc làm một gọi là nhất thúc 一束 một thúc. Ðời xưa dùng nem làm quà biếu gọi là thúc tu 束脩 vì thế tục mới gọi món tiền lễ thầy học là thúc tu.
④ Một âm là thú. Hạn chế, như ước thú 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc, như ước thú bất nghiêm 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Buộc, thắt, bó lại: 腰束皮帶 Lưng thắt dây da;
② (loại) Bó: 一束鮮花 Một bó hoa tươi; 束帛 Bó lụa; 束脩 Bó nem;
③ Bó buộc: 束手束腳 Bó tay bó chân; 約束 Ràng buộc;
④ [Shù] (Họ) Thúc.
② (loại) Bó: 一束鮮花 Một bó hoa tươi; 束帛 Bó lụa; 束脩 Bó nem;
③ Bó buộc: 束手束腳 Bó tay bó chân; 約束 Ràng buộc;
④ [Shù] (Họ) Thúc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cột trói lại — Ràng buộc — Một bó.
Từ ghép 16