Có 2 kết quả:
mấn • tấn
Tổng nét: 24
Bộ: tiêu 髟 (+14 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱髟賓
Nét bút: 一丨一一一フ丶ノノノ丶丶フ一丨ノノ丨フ一一一ノ丶
Thương Hiệt: SHJMC (尸竹十一金)
Unicode: U+9B22
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Tự hình 2
Dị thể 7
Một số bài thơ có sử dụng
• Cảm sự lục ngôn - 感事六言 (Lục Du)
• Ngư ca tử kỳ 1 - 漁歌子其一 (Shigeno no Sadanushi)
• Thu thuỷ - 秋水 (Ngô Thì Nhậm)
• Thu triêu lãm kính - 秋朝覽鏡 (Tiết Tắc)
• Thư đường ẩm ký dạ phục yêu Lý thượng thư há mã, nguyệt hạ phú tuyệt cú - 書堂飲既夜復邀李尚書下馬月下賦絕句 (Đỗ Phủ)
• Thư đường tức sự - 書堂即事 (Lê Tô)
• Tiễn nội tử nam quy kỳ 2 - 送內子南歸其二 (Nguyễn Thông)
• Tống Trịnh thập bát Kiền biếm vi Thai Châu tư hộ, thương kỳ lâm lão hãm tặc chi cố, khuyết vi diện biệt, tình hiện ư thi - 送鄭十八虔貶台州司戶傷其臨老陷賊之故闕為面別情見於詩 (Đỗ Phủ)
• Trừ dạ túc Thạch Đầu dịch - 除夜宿石橋館 (Đới Thúc Luân)
• Xuân nhật đăng lâu - 春日登樓 (Vương Vũ Xứng)
• Ngư ca tử kỳ 1 - 漁歌子其一 (Shigeno no Sadanushi)
• Thu thuỷ - 秋水 (Ngô Thì Nhậm)
• Thu triêu lãm kính - 秋朝覽鏡 (Tiết Tắc)
• Thư đường ẩm ký dạ phục yêu Lý thượng thư há mã, nguyệt hạ phú tuyệt cú - 書堂飲既夜復邀李尚書下馬月下賦絕句 (Đỗ Phủ)
• Thư đường tức sự - 書堂即事 (Lê Tô)
• Tiễn nội tử nam quy kỳ 2 - 送內子南歸其二 (Nguyễn Thông)
• Tống Trịnh thập bát Kiền biếm vi Thai Châu tư hộ, thương kỳ lâm lão hãm tặc chi cố, khuyết vi diện biệt, tình hiện ư thi - 送鄭十八虔貶台州司戶傷其臨老陷賊之故闕為面別情見於詩 (Đỗ Phủ)
• Trừ dạ túc Thạch Đầu dịch - 除夜宿石橋館 (Đới Thúc Luân)
• Xuân nhật đăng lâu - 春日登樓 (Vương Vũ Xứng)
phồn thể
Từ điển phổ thông
tóc mai
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tóc mai, tóc bên mái tai. § Ta quen đọc là “mấn”. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu” 雲鬢花顏金步搖, 芙蓉帳暖度春霄 (Trường hận ca 長恨歌) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung. § Tản Đà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.
Từ điển Thiều Chửu
① Tóc mai, tóc bên mái tai. Ta quen đọc là chữ mấn. Bạch Cư Dị 白居易: Vân mấn hoa nhan kim bộ dao, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu 雲鬢花顏金步搖,芙蓉帳暖度春霄 (Trường hận ca 長恨歌) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, trải qua đêm xuân trong trướng Phù Dung. Tản Ðà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.
Từ điển Trần Văn Chánh
Tóc mai: 兩鬢 Đôi tóc mai. Cv.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tóc mai ( ở hai bên thái dương ).
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
tóc mai
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tóc mai, tóc bên mái tai. § Ta quen đọc là “mấn”. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu” 雲鬢花顏金步搖, 芙蓉帳暖度春霄 (Trường hận ca 長恨歌) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung. § Tản Đà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.
Từ điển Thiều Chửu
① Tóc mai, tóc bên mái tai. Ta quen đọc là chữ mấn. Bạch Cư Dị 白居易: Vân mấn hoa nhan kim bộ dao, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu 雲鬢花顏金步搖,芙蓉帳暖度春霄 (Trường hận ca 長恨歌) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, trải qua đêm xuân trong trướng Phù Dung. Tản Ðà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.