Có 33 kết quả:

傧 tấn儐 tấn搢 tấn摈 tấn擯 tấn晉 tấn晋 tấn殡 tấn殯 tấn汛 tấn溍 tấn濜 tấn燼 tấn琎 tấn瑨 tấn璡 tấn筍 tấn縉 tấn缙 tấn荐 tấn薦 tấn訊 tấn讯 tấn迅 tấn进 tấn進 tấn鄑 tấn鑌 tấn镔 tấn髩 tấn鬂 tấn鬓 tấn鬢 tấn

1/33

tấn [tân]

U+50A7, tổng 12 nét, bộ nhân 人 (+10 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

người tiếp tân

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắp xếp;
② Tiếp khách;
③ Người tiếp khách.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

tấn [tân]

U+5110, tổng 16 nét, bộ nhân 人 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

người tiếp tân

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiếp đãi tân khách. ◇Chu Lễ : “Vương mệnh chư hầu, tắc tấn” , (Xuân quan , Đại tông bá ) Vua đặt định chư hầu, thì tiếp đãi tân khách.
2. (Động) Xếp đặt, bày biện. ◇Thi Kinh : “Tấn nhĩ biên đậu, Ẩm tửu chi ứ” , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Bày biện bát đĩa, Uống rượu no say.
3. (Động) Bài xích. § Thông “tấn” . ◇Chiến quốc sách : “Lục quốc tòng thân dĩ tấn bạn Tần, lệnh thiên hạ chi tướng tướng tương dữ hội ư Hoàn thủy chi thượng” , (Triệu sách nhị ) Sáu nước thân thiện với nhau để chống cự với Tần, khiến cho các tướng soái trong thiên hạ cùng họp nhau trên bờ sông Hoàn.
4. Một âm là “tân”. (Động) Kính trọng. ◇Lễ Kí : “San xuyên sở dĩ tấn quỷ thần dã” (Lễ vận ) Núi sông vì thế mà kính trọng quỷ thần vậy.
5. (Danh) Người tiếp đãi tân khách. ◎Như: “tân tướng” người giúp chủ nhân tiếp đón tân khách.

Từ điển Thiều Chửu

① Người giúp lễ, như tấn tướng người tiếp đãi khách khứa. Có khi đọc là tân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắp xếp;
② Tiếp khách;
③ Người tiếp khách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người được tiến cử lên — Kính trọng — Bày biện — Bỏ đi.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn

U+6422, tổng 13 nét, bộ thủ 手 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cắm, cài

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắm, cài. ◎Như: “tấn thân” cắm cái hốt vào đai. § Các quan đời xưa đều mặc áo để rủ dải áo xuống và cắm hốt vào bên cạnh nên gọi là “tấn thân”. Nay ta gọi các nhà quan, thân sĩ là “tấn thân” là do nghĩa đó. § Cũng viết là “tấn thân” .
2. (Động) Khua, rung, chấn động. ◇Quốc ngữ : “Bị giáp đái kiếm, đĩnh phi tấn đạc” , (Ngô ngữ ) Mặc áo giáp đeo kiếm, rút gươm rung chuông.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắm, cài, tấn thân cắm cái hốt vào đai. Các quan đời xưa đều mặc áo để rủ dải áo xuống và cắm hốt vào bên cạnh nên gọi là tấn thân. Nay ta gọi các con cháu nhà quan là tấn thân là do nghĩa đó. Tục quen viết là tấn thân .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cắm, cài: Cắm cái hốt vào đai, (Ngr) cách ăn vận của quan lại thời xưa, quan lại thời xưa (nói chung).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắm vào — Lay chuyển, làm cho rung động.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn [bấn, thấn]

U+6448, tổng 13 nét, bộ thủ 手 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đuổi, bỏ, loại, gạt, bài bác: Đuổi ra khỏi nhà; Vứt bỏ không dùng;
② (văn) Người giúp lễ cho chủ nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

tấn [bấn, thấn]

U+64EF, tổng 17 nét, bộ thủ 手 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ruồng đuổi, gạt bỏ. ◎Như: “tấn nhi bất dụng” vứt bỏ không dùng. ◇Tô Mạn Thù : “Tức tấn ngã quy” (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tức thì đuổi tôi về.
2. (Động) Tiếp đãi, nghênh đón. § Thông “tấn” . ◇Chu Lễ : “Phàm tứ phương chi sứ giả, đại khách tắc bấn” 使, (Thu quan , Tiểu hành nhân ) Phàm sứ giả từ bốn phương đến, khách quan trọng thì tiếp rước.
3. (Danh) Người giúp lễ cho chủ gọi là “tấn” , người giúp lễ cho khách gọi là “giới” .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đuổi, bỏ, loại, gạt, bài bác: Đuổi ra khỏi nhà; Vứt bỏ không dùng;
② (văn) Người giúp lễ cho chủ nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chê bai. Bỏ đi — Ruồng đuổi.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn

U+6649, tổng 10 nét, bộ nhật 日 (+6 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. tiến lên
2. đời nhà Tấn, nước Tấn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến, tiến lên. ◎Như: “mạnh tấn” cố tiến lên.
2. (Động) Thăng. ◎Như: “tấn cấp” thăng cấp bậc, “tấn thăng” thăng lên. ◇Thanh sử cảo 稿: “Dĩ công tấn tri phủ” (Quế Trung Hành truyện ) Nhờ có công được thăng làm tri phủ.
3. (Danh) Nhà “Tấn” . “Tư Mã Viêm” lấy nước của nhà Ngụy lên làm vua gọi là nhà “Tấn” (265-316).
4. (Danh) Nước “Tấn”, đời Ngũ đại Thạch Kinh Đường nối nhà “Hậu Đường” lên làm vua gọi là nước “Tấn”. Sử gọi là nhà “Hậu Tấn” (936-947). Đời vua “Thành Vương” nhà Chu phong em là Thúc Ngu ra làm vua đất Đường, sau dời ra đất “Tấn” cũng gọi là nước “Tấn”.
5. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh “Sơn Tây” 西.
6. (Danh) Họ “Tấn”.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiến lên, như mạnh tấn cố tiến lên.
② Nhà Tấn . Tư Mã Viêm lấy nước của nhà Nguỵ lên làm vua gọi là nhà Tấn (365-316).
③ Nước Tấn, đời Ngũ đại Thạch Kinh Ðường nối nhà Hậu Ðường lên làm vua gọi là nước Tấn. Sử gọi là nhà Hậu Tấn (936-947). Ðời vua Thành vương nhà Chu phong em là Thúc Ngu ra làm vua đất Ðường , sau dời ra đất Tấn cũng gọi là nước Tấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi vào, tiến lên, tiến tới, đưa lên, tăng lên, thăng lên: Cố tiến lên;
② [Jìn] Đời Tấn (Trung Quốc, năm 265-420);
③ Tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) (gọi tắt);
④ (Họ) Tấn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Khôn, trên quẻ Li, chủ về sự tiến tới — Tên nước thời Xuân Thu, thuộc tỉnh Sơn Tây ngày nay — Tên tắt chỉ tỉnh Sơn Tây của Trung Hoa.

Tự hình 7

Dị thể 9

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn

U+664B, tổng 10 nét, bộ nhật 日 (+6 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. tiến lên
2. đời nhà Tấn, nước Tấn

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “tấn” .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tấn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi vào, tiến lên, tiến tới, đưa lên, tăng lên, thăng lên: Cố tiến lên;
② [Jìn] Đời Tấn (Trung Quốc, năm 265-420);
③ Tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) (gọi tắt);
④ (Họ) Tấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Tấn .

Tự hình 3

Dị thể 9

Bình luận 0

tấn [thấn, tẫn]

U+6BA1, tổng 14 nét, bộ ngạt 歹 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. yên cữu (xác chết nhập quan chưa chôn)
2. vùi lấp

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xác đã liệm nhưng chưa chôn: Đem (quan tài) đi chôn, đưa đám;
② (văn) Mai một, vùi lấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Từ ghép 2

Bình luận 0

tấn [thấn, tẫn]

U+6BAF, tổng 18 nét, bộ ngạt 歹 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. yên cữu (xác chết nhập quan chưa chôn)
2. vùi lấp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Linh cữu đã liệm nhưng chưa chôn.
2. (Động) Giữ linh cữu chờ mai táng.
3. (Động) Vùi lấp, mai một.
4. § Ta quen đọc là “thấn”.

Từ điển Thiều Chửu

① Yên cữu (xác chết nhập quan chưa chôn). Ðưa ma đi chôn gọi là xuất tấn .
② Vùi lấp (mai một). Ta quen đọc là chữ thấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xác đã liệm nhưng chưa chôn: Đem (quan tài) đi chôn, đưa đám;
② (văn) Mai một, vùi lấp.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn

U+6C5B, tổng 6 nét, bộ thuỷ 水 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nước tràn
2. vẩy nước, té nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vẩy nước, tưới, rưới.
2. (Danh) Nước tràn định kì, mùa nước dâng cao. ◎Như: “đào hoa tấn” nước dâng cao mùa xuân hoa đào nở (trên sông Hoàng Hà, v.v.).
3. (Danh) Kinh nguyệt phụ nữ. ◎Như: “thiên quý tấn” .
4. (Danh) Chỗ chia đồn đóng quân (thời nhà Minh, nhà Thanh) gọi là “tấn địa” .

Từ điển Thiều Chửu

① Nước tràn.
② Chỗ chia đồn trấn thủ gọi là tấn địa .
③ Vẩy nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Mùa) nước to, nước tràn, nước lên (trên sông);
② (văn) Vẩy nước, tưới nước;
③ Sự thấy kinh, kinh nguyệt;
tấn địa [xùndì] Chỗ chia đồn trấn thủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẩy nước cho ướt — Nước dâng lớn — Đóng.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn

U+6E8D, tổng 13 nét, bộ thuỷ 水 (+10 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Tấn

Tự hình 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

tấn [tận]

U+6FDC, tổng 17 nét, bộ thuỷ 水 (+14 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Tấn thuỷ, thuộc tỉnh Hồ Bắc — Môt âm là Tận. Xem Tận.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

tấn

U+740E, tổng 11 nét, bộ ngọc 玉 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

viên ngọc bích nhỏ

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

tấn

U+7468, tổng 14 nét, bộ ngọc 玉 (+10 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

viên ngọc bích nhỏ

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Viên ngọc bích nhỏ.

Tự hình 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

tấn

U+74A1, tổng 15 nét, bộ ngọc 玉 (+11 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

viên ngọc bích nhỏ

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

tấn [duẩn, duẫn, tuân, tuẩn, tuận]

U+7B4D, tổng 12 nét, bộ trúc 竹 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Măng tre. ◇Lỗ Tấn : “Kháo tây tường thị trúc tùng, hạ diện hứa đa duẩn” 西, (A Q chánh truyện Q) Sát bên tường phía tây là bụi tre, ở dưới có nhiều măng.
2. (Danh) Xà ngang để treo chuông, khánh.
3. (Danh) Vật có hình trạng như măng. ◎Như: “thạch duẩn” thạch nhũ.
4. (Danh) Ngàm gỗ để cho vào mộng. Thông “chuẩn” .
5. (Tính) Non (tiếng địa phương bắc Trung Quốc). ◎Như: “duẩn kê” gà giò, “duẩn áp” vịt non.
6. Một âm là “tấn”. (Danh) Xe bằng trúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Măng tre.
② Cái sà ngang để treo chuông khánh.
③ Một âm là tấn. Cái xe bằng trúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xe bằng tre.

Tự hình 3

Dị thể 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn

U+7E09, tổng 16 nét, bộ mịch 糸 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lụa đào, lụa đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lụa đào (màu đỏ). ◎Như: “tấn thân” người cầm hốt mà xỏa tay áo đỏ, chỉ quan viên, thân sĩ hoặc người thượng lưu (thời xưa). ◇Liêu trai chí dị : “Quảng Đông hữu tấn thân Phó thị, niên lục thập dư” , Ở Quảng Đông có Phó ông vốn dòng thế phiệt, tuổi ngoài sáu mươi. § Cũng viết là “tấn thân” .

Từ điển Thiều Chửu

① Lụa đào.
② Tấn thân người cầm hốt mà xoả tay áo đỏ, quan viên hoặc người thượng lưu. Liêu trai chí dị : Quảng Ðông hữu tấn thân Phó thị, niên lục thập dư . Ở Quảng Ðông có Phó ông vốn dòng thế phiệt, tuổi ngoài sáu mươi. Tấn thân có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lụa đào, vóc đỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ lụa màu đỏ chói.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn

U+7F19, tổng 13 nét, bộ mịch 糸 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lụa đào, lụa đỏ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lụa đào, vóc đỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

tấn

U+8A0A, tổng 10 nét, bộ ngôn 言 (+3 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hỏi, hỏi thăm
2. tin tức
3. can ngăn
4. nhường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hỏi, kẻ trên hỏi kẻ dưới.
2. (Động) Hỏi thăm. ◇Nguyễn Du : “Cổ tự vô danh nan vấn tấn” (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Chùa cổ không tên khó hỏi thăm.
3. (Động) Tra hỏi, thẩm vấn. ◎Như: “tấn cúc” tra xét lấy khẩu cung, “thẩm tấn phạm nhân” tra hỏi người phạm tội.
4. (Động) Trách hỏi.
5. (Động) Can.
6. (Động) Nhường.
7. (Động) Mách bảo, báo cho biết. ◇Kê Khang : “Ngưỡng tấn cao vân, Phủ thác khinh ba” , (Tứ ngôn tặng huynh tú tài nhập quân ) Ngẩng lên bảo mây cao, Cúi xuống xin sóng nhẹ.
8. (Động) Mưu.
9. (Danh) Tin tức, tiêu tức. ◎Như: “âm tấn” tin tức, tăm hơi, “hoa tấn” tin hoa nở. ◇Nguyên Chẩn : “Cố giao âm tấn thiểu” (Thù Lạc Thiên tảo xuân nhàn du Tây Hồ 西) Bạn cũ tin tức ít.

Từ điển Thiều Chửu

① Hỏi. Kẻ trên hỏi kẻ dưới là tấn.
② Thư hỏi thăm, như âm tấn tăm hơi. Nguyễn Du : Cổ tự vô danh nan vấn tấn chùa cổ không tên khó hỏi thăm.
③ Tiêu tức. Như hoa tấn tin hoa nở.
④ Tra tấn. Như tấn cúc tra xét lấy khẩu cung.
⑤ Can.
⑥ Nhường.
⑦ Mách bảo.
⑧ Mưu.
⑨ Nhanh chóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tin, tin tức: Tin Tân Hoa xã; Được tin chạy đến; Tin hoa nở;
② Hỏi, tra hỏi: Tra hỏi, tra tấn; Tra hỏi người mắc tội; Tra hỏi lấy khẩu cung;
③ (văn) Can;
④ (văn) Nhường;
⑤ (văn) Mách bảo;
⑥ (văn) Mưu;
⑦ (văn) Nhanh chóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi, hạch hỏi — Nói cho biết — Tin tức. Td: Thông tấn.

Tự hình 5

Dị thể 6

Từ ghép 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn

U+8BAF, tổng 5 nét, bộ ngôn 言 (+3 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hỏi, hỏi thăm
2. tin tức
3. can ngăn
4. nhường

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tin, tin tức: Tin Tân Hoa xã; Được tin chạy đến; Tin hoa nở;
② Hỏi, tra hỏi: Tra hỏi, tra tấn; Tra hỏi người mắc tội; Tra hỏi lấy khẩu cung;
③ (văn) Can;
④ (văn) Nhường;
⑤ (văn) Mách bảo;
⑥ (văn) Mưu;
⑦ (văn) Nhanh chóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 3

Dị thể 5

Từ ghép 1

Bình luận 0

tấn

U+8FC5, tổng 6 nét, bộ sước 辵 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

nhanh chóng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhanh, chóng. ◎Như: “tấn lôi bất cập yểm nhĩ” sét nhanh không kịp bưng tai. ◇Thủy hử truyện : “Quang âm tấn tốc khước tảo đông lai” (Đệ thập hồi) Tháng ngày vùn vụt, mùa đông đã tới.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhanh chóng. Ði lại vùn vụt, người không lường được gọi là tấn. Như tấn lôi bất cập yểm nhĩ sét đánh không kịp bưng tai.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhanh chóng, mau lẹ.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn [tiến]

U+8FDB, tổng 7 nét, bộ sước 辵 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiến lên, đi trước, cải tiến: Tiến một bước.tiến nhi [jìn 'ér] Sau đó, rồi mới: Học xong lớp văn hoá cơ bản rồi mới học chuyên môn được;
② Vào: Vào cửa; Vào nhà máy;
③ Thu vào, mua vào: Thu tiền vào; Mua hàng;
④ (văn) Dâng: Dâng đồ cống; Dâng biểu;
⑤ (văn) Đời, lớp: Đời trước, tiền bối;
⑥ (văn) Ăn, dùng: Chúng ta sẽ cùng ăn cơm chiều;
⑦ Dãy, sân trong (nhà): Trong sân này có hai dãy nhà.

Tự hình 2

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn [tiến]

U+9032, tổng 11 nét, bộ sước 辵 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiến lên, đi trước, cải tiến: Tiến một bước.tiến nhi [jìn 'ér] Sau đó, rồi mới: Học xong lớp văn hoá cơ bản rồi mới học chuyên môn được;
② Vào: Vào cửa; Vào nhà máy;
③ Thu vào, mua vào: Thu tiền vào; Mua hàng;
④ (văn) Dâng: Dâng đồ cống; Dâng biểu;
⑤ (văn) Đời, lớp: Đời trước, tiền bối;
⑥ (văn) Ăn, dùng: Chúng ta sẽ cùng ăn cơm chiều;
⑦ Dãy, sân trong (nhà): Trong sân này có hai dãy nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem âm Tiến .

Tự hình 5

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn

U+9111, tổng 12 nét, bộ ấp 邑 (+10 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thời Xuân Thu, thuộc tỉnh Sơn Đông.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

tấn [tân]

U+944C, tổng 22 nét, bộ kim 金 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thép già, thép đã luyện

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) “Tấn thiết” thép già, sắt tinh luyện. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Thép già, thép tinh luyện.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thép già (thép chất lượng cao).

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

tấn

U+9554, tổng 15 nét, bộ kim 金 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thép già, thép đã luyện

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Thép già (thép chất lượng cao).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

tấn [mấn]

U+9AE9, tổng 14 nét, bộ tiêu 髟 (+4 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

tóc mai

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “tấn” .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tấn .

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn [mấn]

U+9B02, tổng 17 nét, bộ tiêu 髟 (+7 nét)
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “tấn, mấn” .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tấn .

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tấn [mấn]

U+9B13, tổng 20 nét, bộ tiêu 髟 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tóc mai

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 7

Bình luận 0

tấn [mấn]

U+9B22, tổng 24 nét, bộ tiêu 髟 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tóc mai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tóc mai, tóc bên mái tai. § Ta quen đọc là “mấn”. ◇Bạch Cư Dị : “Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu” , (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung. § Tản Đà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.

Từ điển Thiều Chửu

① Tóc mai, tóc bên mái tai. Ta quen đọc là chữ mấn. Bạch Cư Dị : Vân mấn hoa nhan kim bộ dao, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, trải qua đêm xuân trong trướng Phù Dung. Tản Ðà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.

Tự hình 2

Dị thể 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0