Có 2 kết quả:
quan • quán
Tổng nét: 9
Bộ: mịch 冖 (+7 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱冖⿺元寸
Nét bút: 丶フ一一ノフ一丨丶
Thương Hiệt: BMUI (月一山戈)
Unicode: U+51A0
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: guān ㄍㄨㄢ, guàn ㄍㄨㄢˋ
Âm Nôm: quan
Âm Nhật (onyomi): カン (kan)
Âm Nhật (kunyomi): かんむり (kan muri)
Âm Hàn: 관
Âm Quảng Đông: gun1, gun3
Âm Nôm: quan
Âm Nhật (onyomi): カン (kan)
Âm Nhật (kunyomi): かんむり (kan muri)
Âm Hàn: 관
Âm Quảng Đông: gun1, gun3
Tự hình 3
Dị thể 4
Chữ gần giống 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Đề hoạ kê đồ - 題畫鷄圖 (Trần Đình Túc)
• Giá cô thiên - Toạ trung hữu My sơn ẩn khách Sử Ứng Chi hoạ tiền vận, tức tịch đáp chi - 鷓鴣天-座中有眉山隱客史應之和前韻,即席答之 (Hoàng Đình Kiên)
• Liệt nữ Lý Tam hành - 烈女李三行 (Hồ Thiên Du)
• Nghĩa cốt hành - 義鶻行 (Đỗ Phủ)
• Quỳ phủ thư hoài tứ thập vận - 夔府書懷四十韻 (Đỗ Phủ)
• Tái hoạ Đại Minh quốc sứ Dư Quý kỳ 2 - 再和大明國使余貴其二 (Phạm Sư Mạnh)
• Tặng Trịnh thập bát Phần - 贈鄭十八賁 (Đỗ Phủ)
• Thu dạ lữ hoài ngâm - 秋夜旅懷吟 (Đinh Nhật Thận)
• Văn Ngô Đức chinh Lĩnh biểu tiêu tức - 聞吳德征嶺表消息 (Trình Cáo)
• Vịnh hoài tứ thủ kỳ 1 - 詠懷四首其一 (Phan Huy Thực)
• Giá cô thiên - Toạ trung hữu My sơn ẩn khách Sử Ứng Chi hoạ tiền vận, tức tịch đáp chi - 鷓鴣天-座中有眉山隱客史應之和前韻,即席答之 (Hoàng Đình Kiên)
• Liệt nữ Lý Tam hành - 烈女李三行 (Hồ Thiên Du)
• Nghĩa cốt hành - 義鶻行 (Đỗ Phủ)
• Quỳ phủ thư hoài tứ thập vận - 夔府書懷四十韻 (Đỗ Phủ)
• Tái hoạ Đại Minh quốc sứ Dư Quý kỳ 2 - 再和大明國使余貴其二 (Phạm Sư Mạnh)
• Tặng Trịnh thập bát Phần - 贈鄭十八賁 (Đỗ Phủ)
• Thu dạ lữ hoài ngâm - 秋夜旅懷吟 (Đinh Nhật Thận)
• Văn Ngô Đức chinh Lĩnh biểu tiêu tức - 聞吳德征嶺表消息 (Trình Cáo)
• Vịnh hoài tứ thủ kỳ 1 - 詠懷四首其一 (Phan Huy Thực)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
mũ, nón
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Mũ, nón. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Đầu đái thúc phát quan” 頭戴束髮冠 (Đệ bát hồi) Đầu đội mũ bịt tóc.
2. (Danh) Vật ở trên đầu giống như cái mũ. ◎Như: “kê quan” 雞冠 mào gà, “hoa quan” 花冠 chòm hoa.
3. Một âm là “quán”. (Danh) Lễ đội mũ. § Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là “nhược quán” 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là “vị quán” 未冠.
4. (Tính) Hạng nhất, đứng đầu sổ. ◎Như: “quán quân” 冠軍 đứng đầu, vô địch.
5. (Động) Đội mũ. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Quán ngã quan, ý ngã y, diệc hóa nữ vi nam chi pháp dã” 冠我冠, 衣我衣, 亦化女為男之法也 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Đội mũ của tôi, mặc áo của tôi, cũng là cách hóa nữ thành nam.
6. (Động) Che trùm. ◇Văn tuyển 文選: “Vân hà quán thu lĩnh” 雲霞冠秋嶺 (Giang yêm 江淹) Ráng mây bao trùm đỉnh núi thu.
7. (Động) Đứng đầu, cao vượt. ◇Sử Kí 史記: “Vị quán quần thần, thanh dị hậu thế” 位冠群臣, 聲施後世 (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Đứng đầu các bề tôi, tiếng truyền hậu thế.
8. (Động) Thêm vào trước. ◎Như: “quán tội danh” 冠罪名 thêm vào tội danh.
2. (Danh) Vật ở trên đầu giống như cái mũ. ◎Như: “kê quan” 雞冠 mào gà, “hoa quan” 花冠 chòm hoa.
3. Một âm là “quán”. (Danh) Lễ đội mũ. § Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là “nhược quán” 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là “vị quán” 未冠.
4. (Tính) Hạng nhất, đứng đầu sổ. ◎Như: “quán quân” 冠軍 đứng đầu, vô địch.
5. (Động) Đội mũ. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Quán ngã quan, ý ngã y, diệc hóa nữ vi nam chi pháp dã” 冠我冠, 衣我衣, 亦化女為男之法也 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Đội mũ của tôi, mặc áo của tôi, cũng là cách hóa nữ thành nam.
6. (Động) Che trùm. ◇Văn tuyển 文選: “Vân hà quán thu lĩnh” 雲霞冠秋嶺 (Giang yêm 江淹) Ráng mây bao trùm đỉnh núi thu.
7. (Động) Đứng đầu, cao vượt. ◇Sử Kí 史記: “Vị quán quần thần, thanh dị hậu thế” 位冠群臣, 聲施後世 (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Đứng đầu các bề tôi, tiếng truyền hậu thế.
8. (Động) Thêm vào trước. ◎Như: “quán tội danh” 冠罪名 thêm vào tội danh.
Từ điển Thiều Chửu
① Cái mũ.
② Một âm là quán. Lễ đội mũ. Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là vị quán 未冠.
③ Ðầu sổ, cầm đầu cho tất cả mọi người gọi là quán, như quán quân 冠軍 đỗ đầu sổ. Bất cứ thi về khoa học gì, người đỗ đầu đều gọi là quán quân.
② Một âm là quán. Lễ đội mũ. Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là vị quán 未冠.
③ Ðầu sổ, cầm đầu cho tất cả mọi người gọi là quán, như quán quân 冠軍 đỗ đầu sổ. Bất cứ thi về khoa học gì, người đỗ đầu đều gọi là quán quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Mũ, nón: 衣冠整齊 Mũ áo gọn gàng;
② Mào: 雞冠 Mào gà. Xem 冠 [guàn].
② Mào: 雞冠 Mào gà. Xem 冠 [guàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái mũ — Cái mào của loài gà, chim. Td: Kê quan ( mào gà ) — Lễ đội mũ cho con trai tròn 20 tuổi. Cũng gọi là Gia quan — Chỉ người đứng đầu.
Từ ghép 20
căn quan 根冠 • gia quan 加冠 • hạt quan 鶡冠 • kê quan 雞冠 • nhược quan 弱冠 • quải quan 掛冠 • quan cái 冠蓋 • quan cân 冠巾 • quan đái 冠帶 • quan lễ 冠禮 • quan miện 冠冕 • quan ngọc 冠玉 • quan tộc 冠族 • quan tuế 冠歲 • quan tử 冠子 • quan từ 冠詞 • tế quan 祭冠 • vị quan 未冠 • y quan 衣冠 • y quan cầm thú 衣冠禽獸
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
cầm đầu mọi người
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Mũ, nón. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Đầu đái thúc phát quan” 頭戴束髮冠 (Đệ bát hồi) Đầu đội mũ bịt tóc.
2. (Danh) Vật ở trên đầu giống như cái mũ. ◎Như: “kê quan” 雞冠 mào gà, “hoa quan” 花冠 chòm hoa.
3. Một âm là “quán”. (Danh) Lễ đội mũ. § Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là “nhược quán” 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là “vị quán” 未冠.
4. (Tính) Hạng nhất, đứng đầu sổ. ◎Như: “quán quân” 冠軍 đứng đầu, vô địch.
5. (Động) Đội mũ. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Quán ngã quan, ý ngã y, diệc hóa nữ vi nam chi pháp dã” 冠我冠, 衣我衣, 亦化女為男之法也 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Đội mũ của tôi, mặc áo của tôi, cũng là cách hóa nữ thành nam.
6. (Động) Che trùm. ◇Văn tuyển 文選: “Vân hà quán thu lĩnh” 雲霞冠秋嶺 (Giang yêm 江淹) Ráng mây bao trùm đỉnh núi thu.
7. (Động) Đứng đầu, cao vượt. ◇Sử Kí 史記: “Vị quán quần thần, thanh dị hậu thế” 位冠群臣, 聲施後世 (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Đứng đầu các bề tôi, tiếng truyền hậu thế.
8. (Động) Thêm vào trước. ◎Như: “quán tội danh” 冠罪名 thêm vào tội danh.
2. (Danh) Vật ở trên đầu giống như cái mũ. ◎Như: “kê quan” 雞冠 mào gà, “hoa quan” 花冠 chòm hoa.
3. Một âm là “quán”. (Danh) Lễ đội mũ. § Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là “nhược quán” 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là “vị quán” 未冠.
4. (Tính) Hạng nhất, đứng đầu sổ. ◎Như: “quán quân” 冠軍 đứng đầu, vô địch.
5. (Động) Đội mũ. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Quán ngã quan, ý ngã y, diệc hóa nữ vi nam chi pháp dã” 冠我冠, 衣我衣, 亦化女為男之法也 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Đội mũ của tôi, mặc áo của tôi, cũng là cách hóa nữ thành nam.
6. (Động) Che trùm. ◇Văn tuyển 文選: “Vân hà quán thu lĩnh” 雲霞冠秋嶺 (Giang yêm 江淹) Ráng mây bao trùm đỉnh núi thu.
7. (Động) Đứng đầu, cao vượt. ◇Sử Kí 史記: “Vị quán quần thần, thanh dị hậu thế” 位冠群臣, 聲施後世 (Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家) Đứng đầu các bề tôi, tiếng truyền hậu thế.
8. (Động) Thêm vào trước. ◎Như: “quán tội danh” 冠罪名 thêm vào tội danh.
Từ điển Thiều Chửu
① Cái mũ.
② Một âm là quán. Lễ đội mũ. Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là vị quán 未冠.
③ Ðầu sổ, cầm đầu cho tất cả mọi người gọi là quán, như quán quân 冠軍 đỗ đầu sổ. Bất cứ thi về khoa học gì, người đỗ đầu đều gọi là quán quân.
② Một âm là quán. Lễ đội mũ. Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là vị quán 未冠.
③ Ðầu sổ, cầm đầu cho tất cả mọi người gọi là quán, như quán quân 冠軍 đỗ đầu sổ. Bất cứ thi về khoa học gì, người đỗ đầu đều gọi là quán quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Đội mũ, lễ đội mũ;
② Nhất, đứng đầu: 冠軍 Quán quân, nhất, vô địch, đứng đầu; 這裡生產的棉花爲全國之冠 Bông sản xuất ở đây đứng đầu cả nước;
③ [Guàn] (Họ) Quán. Xem 冠 [guan].
② Nhất, đứng đầu: 冠軍 Quán quân, nhất, vô địch, đứng đầu; 這裡生產的棉花爲全國之冠 Bông sản xuất ở đây đứng đầu cả nước;
③ [Guàn] (Họ) Quán. Xem 冠 [guan].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đội mũ — Cao hơn cả. Đứng đầu — Một âm là Quan. Xem Quan.
Từ ghép 11