Có 3 kết quả:
mạc • mạo • mộc
Tổng nét: 14
Bộ: trĩ 豸 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰豸皃
Nét bút: ノ丶丶ノフノノノ丨フ一一ノフ
Thương Hiệt: BHHAU (月竹竹日山)
Unicode: U+8C8C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: mào ㄇㄠˋ, mò ㄇㄛˋ
Âm Nôm: mạo
Âm Nhật (onyomi): ボウ (bō), バク (baku)
Âm Nhật (kunyomi): かたち (katachi), かたどる (katadoru)
Âm Hàn: 모, 막
Âm Quảng Đông: maau6
Âm Nôm: mạo
Âm Nhật (onyomi): ボウ (bō), バク (baku)
Âm Nhật (kunyomi): かたち (katachi), かたどる (katadoru)
Âm Hàn: 모, 막
Âm Quảng Đông: maau6
Tự hình 4
Dị thể 10
Một số bài thơ có sử dụng
• Dĩ kính tặng biệt - 以鏡贈別 (Bạch Cư Dị)
• Du thành nam thập lục thủ - Thu thụ - 遊城南十六首-楸樹 (Hàn Dũ)
• Dục Thuý sơn Linh Tế tháp ký - 浴翠山靈濟塔記 (Trương Hán Siêu)
• Dữ Nguyên Đan Khâu Phương Thành tự đàm huyền tác - 與元丹丘方城寺談玄作 (Lý Bạch)
• Điệu vong kỳ 2 - 悼亡其二 (Triệu Hỗ)
• Minh Phi khúc, hoạ Vương Giới Phủ tác - 別滁明妃曲和王介甫作 (Âu Dương Tu)
• Ngọc đới sinh ca - 玉帶生歌 (Chu Di Tôn)
• Ông Trọng miếu - 翁仲廟 (Bùi Cơ Túc)
• Tự quân chi xuất hỹ kỳ 03 - 自君之出矣其三 (Thanh Tâm tài nhân)
• Vương Chiêu Quân - 王昭君 (Hạo Nhiên thiền sư)
• Du thành nam thập lục thủ - Thu thụ - 遊城南十六首-楸樹 (Hàn Dũ)
• Dục Thuý sơn Linh Tế tháp ký - 浴翠山靈濟塔記 (Trương Hán Siêu)
• Dữ Nguyên Đan Khâu Phương Thành tự đàm huyền tác - 與元丹丘方城寺談玄作 (Lý Bạch)
• Điệu vong kỳ 2 - 悼亡其二 (Triệu Hỗ)
• Minh Phi khúc, hoạ Vương Giới Phủ tác - 別滁明妃曲和王介甫作 (Âu Dương Tu)
• Ngọc đới sinh ca - 玉帶生歌 (Chu Di Tôn)
• Ông Trọng miếu - 翁仲廟 (Bùi Cơ Túc)
• Tự quân chi xuất hỹ kỳ 03 - 自君之出矣其三 (Thanh Tâm tài nhân)
• Vương Chiêu Quân - 王昭君 (Hạo Nhiên thiền sư)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Dáng mặt, vẻ mặt. ◎Như: “tuyết phu hoa mạo” 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa, “mạo tẩm” 貌寢 vẻ mặt xấu xí.
2. (Danh) Bề ngoài, ngoại quan. ◎Như: “mạo vi cung kính” 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính, “toàn mạo” 全貌 tình huống toàn bộ của sự vật.
3. (Danh) Nghi thức cung kính, lễ mạo. ◇Luận Ngữ 論語: “Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo” 見齊衰者, 雖狎, 必變. 見冕者與瞽者, 雖褻, 必以貌 (Hương đảng 鄉黨) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.
4. (Danh) Sắc mặt, thần thái. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Ngôn chi mạo nhược thậm thích giả” 言之貌若甚戚者 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Nói xong sắc mặt sắc mặt cực kì buồn thảm.
5. (Danh) Hình trạng, tư thái.
6. (Danh) Họ “Mạo”.
7. (Phó) Tỏ ra bên ngoài. ◎Như: “mạo hợp thần li” 貌合神離 ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.
8. Một âm là “mạc”. (Động) Vẽ (hình người hay vật). ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Mệnh công mạc phi ư biệt điện” 命工貌妃於別殿 (Dương Quý Phi 楊貴妃) Sai thợ vẽ quý phi ở biệt điện.
2. (Danh) Bề ngoài, ngoại quan. ◎Như: “mạo vi cung kính” 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính, “toàn mạo” 全貌 tình huống toàn bộ của sự vật.
3. (Danh) Nghi thức cung kính, lễ mạo. ◇Luận Ngữ 論語: “Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo” 見齊衰者, 雖狎, 必變. 見冕者與瞽者, 雖褻, 必以貌 (Hương đảng 鄉黨) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.
4. (Danh) Sắc mặt, thần thái. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Ngôn chi mạo nhược thậm thích giả” 言之貌若甚戚者 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Nói xong sắc mặt sắc mặt cực kì buồn thảm.
5. (Danh) Hình trạng, tư thái.
6. (Danh) Họ “Mạo”.
7. (Phó) Tỏ ra bên ngoài. ◎Như: “mạo hợp thần li” 貌合神離 ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.
8. Một âm là “mạc”. (Động) Vẽ (hình người hay vật). ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Mệnh công mạc phi ư biệt điện” 命工貌妃於別殿 (Dương Quý Phi 楊貴妃) Sai thợ vẽ quý phi ở biệt điện.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vẽ chân dung. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Chinh phu tử sĩ mấy người, nào ai mạc mặt nào ai gọi hồn « — Một âm là Mạo. Xem Mạo.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
vẻ ngoài, sắc mặt
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Dáng mặt, vẻ mặt. ◎Như: “tuyết phu hoa mạo” 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa, “mạo tẩm” 貌寢 vẻ mặt xấu xí.
2. (Danh) Bề ngoài, ngoại quan. ◎Như: “mạo vi cung kính” 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính, “toàn mạo” 全貌 tình huống toàn bộ của sự vật.
3. (Danh) Nghi thức cung kính, lễ mạo. ◇Luận Ngữ 論語: “Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo” 見齊衰者, 雖狎, 必變. 見冕者與瞽者, 雖褻, 必以貌 (Hương đảng 鄉黨) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.
4. (Danh) Sắc mặt, thần thái. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Ngôn chi mạo nhược thậm thích giả” 言之貌若甚戚者 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Nói xong sắc mặt sắc mặt cực kì buồn thảm.
5. (Danh) Hình trạng, tư thái.
6. (Danh) Họ “Mạo”.
7. (Phó) Tỏ ra bên ngoài. ◎Như: “mạo hợp thần li” 貌合神離 ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.
8. Một âm là “mạc”. (Động) Vẽ (hình người hay vật). ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Mệnh công mạc phi ư biệt điện” 命工貌妃於別殿 (Dương Quý Phi 楊貴妃) Sai thợ vẽ quý phi ở biệt điện.
2. (Danh) Bề ngoài, ngoại quan. ◎Như: “mạo vi cung kính” 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính, “toàn mạo” 全貌 tình huống toàn bộ của sự vật.
3. (Danh) Nghi thức cung kính, lễ mạo. ◇Luận Ngữ 論語: “Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo” 見齊衰者, 雖狎, 必變. 見冕者與瞽者, 雖褻, 必以貌 (Hương đảng 鄉黨) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.
4. (Danh) Sắc mặt, thần thái. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Ngôn chi mạo nhược thậm thích giả” 言之貌若甚戚者 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Nói xong sắc mặt sắc mặt cực kì buồn thảm.
5. (Danh) Hình trạng, tư thái.
6. (Danh) Họ “Mạo”.
7. (Phó) Tỏ ra bên ngoài. ◎Như: “mạo hợp thần li” 貌合神離 ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.
8. Một âm là “mạc”. (Động) Vẽ (hình người hay vật). ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Mệnh công mạc phi ư biệt điện” 命工貌妃於別殿 (Dương Quý Phi 楊貴妃) Sai thợ vẽ quý phi ở biệt điện.
Từ điển Thiều Chửu
① Dáng mặt như tuyết phu hoa mạo 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa.
② Bề ngoài như mạo vi cung kính 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính.
③ Lễ mạo 禮貌 dáng cung kính.
④ Sắc mặt.
⑤ Một âm là mộc. Vẽ hình người hay vật.
② Bề ngoài như mạo vi cung kính 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính.
③ Lễ mạo 禮貌 dáng cung kính.
④ Sắc mặt.
⑤ Một âm là mộc. Vẽ hình người hay vật.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tướng mạo, dáng mặt, vẻ mặt, sắc mặt: 面貌 Bộ mặt, vẻ mặt; 貌外不求如美玉 Vẻ ngoài chẳng cần như ngọc đẹp;
② Dáng dấp bề ngoài, cảnh: 全貌 Toàn cảnh; 貌爲恭敬 Bề ngoài ra vẻ cung kính;
③ Lễ mạo.
② Dáng dấp bề ngoài, cảnh: 全貌 Toàn cảnh; 貌爲恭敬 Bề ngoài ra vẻ cung kính;
③ Lễ mạo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vẻ mặt — Khuôn mặt, nét mặt. Hát nói của Nguyễn Khuyến có câu: » Mạo ngoại bất cầu như mĩ ngọc « ( ngoài mặt không cần đẹp như ngọc đẹp ) — Vẻ đẹp của mặt. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong tư tài mạo tuyệt vời, vào trong phong nhã ra ngoài hào hoa « — Hiện lên nét mặt.
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
① Dáng mặt như tuyết phu hoa mạo 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa.
② Bề ngoài như mạo vi cung kính 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính.
③ Lễ mạo 禮貌 dáng cung kính.
④ Sắc mặt.
⑤ Một âm là mộc. Vẽ hình người hay vật.
② Bề ngoài như mạo vi cung kính 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính.
③ Lễ mạo 禮貌 dáng cung kính.
④ Sắc mặt.
⑤ Một âm là mộc. Vẽ hình người hay vật.