Có 1 kết quả:
mộ
Tổng nét: 14
Bộ: tâm 心 (+10 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱莫㣺
Nét bút: 一丨丨丨フ一一一ノ丶丨丶丶丶
Thương Hiệt: TAKP (廿日大心)
Unicode: U+6155
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: mù ㄇㄨˋ
Âm Nôm: mồ
Âm Nhật (onyomi): ボ (bo)
Âm Nhật (kunyomi): した.う (shita.u)
Âm Hàn: 모
Âm Quảng Đông: mou6
Âm Nôm: mồ
Âm Nhật (onyomi): ボ (bo)
Âm Nhật (kunyomi): した.う (shita.u)
Âm Hàn: 모
Âm Quảng Đông: mou6
Tự hình 5
Dị thể 1
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Cảm ngộ kỳ 1 - 感遇其一 (Trương Cửu Linh)
• Cảnh ảo tiên cô phú - 警幻仙姑賦 (Tào Tuyết Cần)
• Dạ Trạch tiên gia phú - 夜澤仙家賦 (Chu Mạnh Trinh)
• Đáp thị chư nữ quyến kỳ 1 - 答示諸女眷其一 (Phan Huy Ích)
• Ngoại trạch phụ - 外宅婦 (Chu Đức Nhuận)
• Sơn quỷ - 山鬼 (Khuất Nguyên)
• Tạp thi - 雜詩 (Khổng Dung)
• Tặng Đinh Nghi - 贈丁儀 (Tào Thực)
• Thanh thạch - 青石 (Bạch Cư Dị)
• Vịnh Bố Cái Đại Vương từ - 詠布蓋大王祠 (Trần Bá Lãm)
• Cảnh ảo tiên cô phú - 警幻仙姑賦 (Tào Tuyết Cần)
• Dạ Trạch tiên gia phú - 夜澤仙家賦 (Chu Mạnh Trinh)
• Đáp thị chư nữ quyến kỳ 1 - 答示諸女眷其一 (Phan Huy Ích)
• Ngoại trạch phụ - 外宅婦 (Chu Đức Nhuận)
• Sơn quỷ - 山鬼 (Khuất Nguyên)
• Tạp thi - 雜詩 (Khổng Dung)
• Tặng Đinh Nghi - 贈丁儀 (Tào Thực)
• Thanh thạch - 青石 (Bạch Cư Dị)
• Vịnh Bố Cái Đại Vương từ - 詠布蓋大王祠 (Trần Bá Lãm)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
yêu mến
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Nhớ, nghĩ. ◎Như: “tư mộ” 思慕 tưởng niệm, nhung nhớ.
2. (Động) Yêu, mến. ◎Như: “mộ danh” 慕名 yêu mến tiếng tăm, “ngưỡng mộ” 仰慕 kính ngưỡng.
3. (Động) Đòi khóc, kêu khóc (như trẻ con quấn quýt theo cha mẹ). ◇Tô Thức 蘇軾: “Kì thanh ô ô nhiên, như oán như mộ, như khấp như tố, dư âm niệu niệu, bất tuyệt như lũ” 其聲嗚嗚然, 如怨如慕, 如泣如訴, 餘音嫋嫋, 不絕如縷 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Tiếng (sáo) não nùng, như ai oán như nức nở, như khóc lóc như kể lể, dư âm dìu dặt, như sợi tơ không dứt.
4. (Động) Bắt chước, mô phỏng. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Tha thực giả tuy khuy tí hiệu mộ, mạc năng như dã” 他植者雖窺伺傚慕, 莫能如也 (Chủng thụ Quách Thác Đà truyện 種樹郭橐駝傳) Những người trồng trọt khác dù có dòm ngó rình mò bắt chước, nhưng không ai bằng được.
5. (Phó) Tổng quát, đại khái. ◇Vương Sung 王充: “Mộ liệu bần phú bất tương như” 慕料貧富不相如 (Luận hành 論衡, Biệt thông 別通) Tóm lại nghèo giàu không như nhau.
6. (Danh) Họ “Mộ”.
2. (Động) Yêu, mến. ◎Như: “mộ danh” 慕名 yêu mến tiếng tăm, “ngưỡng mộ” 仰慕 kính ngưỡng.
3. (Động) Đòi khóc, kêu khóc (như trẻ con quấn quýt theo cha mẹ). ◇Tô Thức 蘇軾: “Kì thanh ô ô nhiên, như oán như mộ, như khấp như tố, dư âm niệu niệu, bất tuyệt như lũ” 其聲嗚嗚然, 如怨如慕, 如泣如訴, 餘音嫋嫋, 不絕如縷 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Tiếng (sáo) não nùng, như ai oán như nức nở, như khóc lóc như kể lể, dư âm dìu dặt, như sợi tơ không dứt.
4. (Động) Bắt chước, mô phỏng. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Tha thực giả tuy khuy tí hiệu mộ, mạc năng như dã” 他植者雖窺伺傚慕, 莫能如也 (Chủng thụ Quách Thác Đà truyện 種樹郭橐駝傳) Những người trồng trọt khác dù có dòm ngó rình mò bắt chước, nhưng không ai bằng được.
5. (Phó) Tổng quát, đại khái. ◇Vương Sung 王充: “Mộ liệu bần phú bất tương như” 慕料貧富不相如 (Luận hành 論衡, Biệt thông 別通) Tóm lại nghèo giàu không như nhau.
6. (Danh) Họ “Mộ”.
Từ điển Thiều Chửu
① Mến, quyến luyến không rời gọi là mộ, như nhụ mộ 孺慕 quấn quýt như trẻ con quấn cha mẹ.
② Hâm mộ, yêu mà muốn bắt chước gọi là mộ, như mộ danh 慕名 hâm mộ tiếng tăm, ngưỡng mộ 仰慕 vẫn có lòng kính mộ.
② Hâm mộ, yêu mà muốn bắt chước gọi là mộ, như mộ danh 慕名 hâm mộ tiếng tăm, ngưỡng mộ 仰慕 vẫn có lòng kính mộ.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Hâm mộ, ngưỡng mộ, mến mộ: 愛慕 Ái mộ, mến yêu; 慕名 Mộ danh;
② Mến, quyến luyến: 孺慕 Quấn quýt (như trẻ con đeo theo cha mẹ);
③ [Mù] (Họ) Mộ.
② Mến, quyến luyến: 孺慕 Quấn quýt (như trẻ con đeo theo cha mẹ);
③ [Mù] (Họ) Mộ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nghĩ tới, nhớ tới — Yêu mến, ham thích.
Từ ghép 14
ái mộ 愛慕 • ái mộ 爱慕 • bách mộ đại 百慕大 • cảm mộ 感慕 • hâm mộ 歆慕 • khát mộ 渴慕 • mộ danh 慕名 • mộ đạo 慕道 • mộ đức 慕德 • mộ ni hắc 慕尼黑 • mộ tâm 慕心 • mộ thế 慕勢 • ngưỡng mộ 仰慕 • tiện mộ 羨慕