Có 19 kết quả:

䇲 sách冊 sách册 sách啧 sách嗦 sách嘖 sách坼 sách彳 sách愬 sách拆 sách摵 sách柵 sách栅 sách溹 sách策 sách筞 sách筴 sách索 sách茦 sách

1/19

sách [giáp]

U+41F2, tổng 12 nét, bộ trúc 竹 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cỏ thi để bói (như 策);
② Mưu lược (như 策).

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

sách

U+518A, tổng 5 nét, bộ quynh 冂 (+3 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

quyển sách, sổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa ghép thẻ tre viết chữ thành quyển gọi là “sách” 冊.
2. (Danh) Phiếm chỉ thư tịch. ◎Như: “họa sách” 畫冊 sách vẽ.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị kế toán số lượng thư bổn. ◎Như: “đệ nhị sách” 第二冊 quyển hai.
4. (Danh) Văn thư của vua để tế thần (ngày xưa).
5. (Danh) Chiếu thư của vua để phong tặng.
6. (Danh) Mưu kế. § Thông “sách” 策.
7. (Phó) Danh phận chưa được chính thức xác lập (thời cổ). ◇Vương Minh Thanh 王明清: “Sách vi chánh thất” 冊為正室 (Chích thanh tạp thuyết 摭青雜說) Làm chính thất chưa chính thức.
8. (Động) Phong, sách phong. ◇Chu Thư 周書: “Hậu dữ Trần hậu đồng thì bị tuyển nhập cung, câu bái vi phi, cập thăng hậu vị, hựu đồng nhật thụ sách” 后與陳后同時被選入宮, 俱拜為妃, 及升后位, 又同日受冊 (Tuyên đế nguyên hoàng hậu 宣帝元皇后) Hậu cùng Trần hậu đồng thời được tuyển vào cung, đều được cho làm phi, thăng lên chức vị là hậu, lại cùng ngày được thụ phong.
9. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. § Thông “sách” 策.
10. § Cũng viết là 册.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Sách 册.

Tự hình 6

Dị thể 1

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách

U+518C, tổng 5 nét, bộ quynh 冂 (+3 nét)
phồn thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

quyển sách, sổ

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là 冊.

Từ điển Thiều Chửu

① Bài văn sách mệnh. Như vua phong tước cho ai gọi là sách phong 册封.
② Bản sách, một quyển sách gọi là sách, cũng có khi viết là 冊.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sổ: 戶口册 Sổ hộ khẩu, hộ tịch;
② Sách: 小册子 Cuốn sách nhỏ; 名册 Danh sách;
③ Cuốn, quyển: 全書共十册 Trọn bộ mười quyển;
④ Hiệu lệnh của vua để ban cho những tước cao quý: 册封 Phong tước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thẻ tre viết chữ ( đời xưa chưa có giấy, phải viết vào thẻ tre ) — Giấy có chữ viết đóng thành tập. Ta cũng gọi là cuốn sách, truyện Nhị độ mai có câu: » Vui lòng đèn sách nghỉ tay văn bài « — Lệnh vua viết ra giấy.

Tự hình 6

Dị thể 9

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách [trách]

U+5567, tổng 11 nét, bộ khẩu 口 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cãi nhau

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 嘖.

Từ điển Thiều Chửu

Như 嘖

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

sách [thoa]

U+55E6, tổng 13 nét, bộ khẩu 口 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: sỉ sách 哆嗦)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mút. ◎Như: “tiểu hài tử tổng hỉ hoan sách thủ chỉ đầu” 小孩子總喜歡嗦手指頭 trẻ con đều thích mút đầu ngón tay.
2. (Tính) Lải nhải. ◎Như: “la sách” 囉嗦 lải nhải nói nhiều.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 哆嗦 [duosuo], 羅嗦 [luosuo].

Tự hình 2

Từ ghép 3

Bình luận 0

sách [trách]

U+5616, tổng 14 nét, bộ khẩu 口 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cãi nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lớn tiếng tranh cãi.
2. Một âm là “trách”. “Trách trách” 嘖嘖: (1) (Thán) Khen nức nỏm, tấm tắc. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: “Khẩu lí sách sách đạo: Quả nhiên hảo châu” 口裡嘖嘖道: 果然好珠 (Quyển lục) Miệng tấm tắc nói: Quả thật là hạt ngọc quý. (2) (Trạng thanh) Tiếng chim hay sâu bọ kêu. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: “Nhược hữu xà chí, ngô công tiện sách sách tác thanh” 若有蛇至, 蜈蚣便嘖嘖作聲 (Quyển tam) Nếu có rắn đến, con rết liền kêu ré ré.

Từ điển Thiều Chửu

[zé] ① Tranh cãi; ② Tấm tắc khen ngợi; ③ Cao xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cãi nhau.
② Một âm là trách. Trách trách 嘖嘖 nức nỏm khen hoài.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách

U+577C, tổng 8 nét, bộ thổ 土 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nứt ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nứt, vỡ, lở. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Ngô Sở đông nam sách” 吳楚東南坼 (Đăng Nhạc Dương lâu 登岳陽樓) Đất Ngô đất Sở chia tách ở hai phía đông nam.
2. (Động) Nở (hoa). ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Phương lưu liên gian, hoa diêu diêu dục sách” 方流連間, 花搖搖欲坼 (Hương Ngọc 香玉) Hương thơm bay khắp phòng, hoa lay động chực nở.
3. (Động) Chia rẽ, chia li. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Thùy gia vô phu phụ, Hà nhân bất li sách” 誰家無夫婦, 何人不離坼 (Tục cổ 續古) Nhà nào không có vợ chồng, Ai mà không phải chia li?
4. (Động) Hủy hoại. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Hà lương hạnh vị sách, Chi sanh thanh tất tốt” 河梁幸未坼, 枝撐聲窸窣 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Cầu sông may chưa gãy, Cành chống tiếng kẽo kẹt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nứt ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Nứt ra;
② Làm nứt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất nứt nẻ ra — Nứt ra.

Tự hình 2

Dị thể 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách [xích]

U+5F73, tổng 3 nét, bộ xích 彳 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển Thiều Chửu

① Bước ngắn. Bước chân trái gọi là sách 彳, bước chân phải gọi là xúc 亍, hợp 彳 với 亍 lại thành ra chữ hành 行.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước chân trái lên nửa bước — Bước ngắn — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Sách.

Tự hình 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách [sánh, tố]

U+612C, tổng 14 nét, bộ tâm 心 (+10 nét)
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mách bảo, nói cho biết. § Thông “tố” 訴. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Thâm u linh ngữ chi trung, thùy khả cáo tố giả” 深幽囹圄之中, 誰可告愬者 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Trong ngục tù u ám, giải bày được với ai?
2. (Động) Gièm pha, vu cáo, vu hãm. ◇Luận Ngữ 論語: “Công Bá Liêu tố Tử Lộ ư Quý Tôn” 公伯寮愬子路於季孫 (Hiến vấn 憲問) Công Bá Liêu gièm pha Tử Lộ với Quý Tôn (quyền thần nước Lỗ.
3. (Động) Hướng về. § Thông “tố” 溯.
4. Một âm là “sách”. (Tính) Sợ hãi. ◎Như: “sách sách” 愬愬 sợ sệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Mách bảo.
② Một âm là sách. Như sách sách 愬愬 sợ hãi (tả cái dáng sợ hãi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngạc nhiên — Sợ hãi — Một âm khác là Tố. Xem Tố.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách [xích]

U+62C6, tổng 8 nét, bộ thủ 手 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nứt ra
2. huỷ đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở ra, bóc, tháo. ◎Như: “sách tín” 拆信 mở thư. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Nhân báo Từ Châu hữu chiến thư đáo, Tháo sách nhi quan chi” 人報徐州有戰書到, 操拆而觀之 (Đệ thập nhất hồi) Có người báo Từ Châu có chiến thư đến, (Tào) Tháo mở ra xem.
2. (Động) Nứt ra. ◇Dịch Kinh 易經: “Lôi vũ tác nhi bách quả mộc giai giáp sách” 雷雨作而百果木皆甲拆 (Giải quái 解卦) Sấm mưa nổi lên mà trăm quả cỏ cây đều nứt vỏ.
3. (Động) Hủy hoại, phá. ◎Như: “sách hủy” 拆毀 phá bỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Nứt ra, như giáp sách 甲拆 nứt nanh.
② Huỷ đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tháo, dỡ, bóc, mở: 拆被子 Tháo vỏ chăn; 拆房子 Dỡ nhà; 拆信 Bóc thư; 拆封 Mở (bóc) niêm phong; 拆開包袱 Dỡ gói ra;
② (văn) Nứt ra: 甲拆 Nứt nanh;
③ (văn) Huỷ đi. Xem 拆 [ca].

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Tiết ra ngoài (ỉa đái). Xem 拆 [chai].

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách [súc]

U+6475, tổng 14 nét, bộ thủ 手 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá bị gió thổi rụng xuống.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 8

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách [san]

U+67F5, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

hàng rào, rào chắn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hàng rào, tre gỗ cắm để ngăn che. ◎Như: “sách môn” 柵門 cửa có chấn song. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Bỉ thử gian hữu tọa san, hoán tố Đào Hoa san, cận lai san thượng hữu lưỡng cá đại vương trát liễu trại sách, tụ tập trứ ngũ thất bách nhân, đả gia kiếp xá” 被此間有座山, 喚做桃花山, 近來山上有兩個大王扎了寨柵, 聚集著五七百人, 打家劫舍 (Đệ ngũ hồi) Ở đây có một quả núi, gọi là núi Đào Hoa, gần đây trên núi có hai đại vương đến cắm rào trại, tụ tập năm bảy trăm quân, đi phá nhà cướp của.

Từ điển Thiều Chửu

① Hàng rào, cắm tre gỗ làm hàng rào để ngăn người đi gọi là sách.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hàng rào chấn song, vỉ, ghi (lò): 鐵柵欄 Hàng rào chấn song sắt; 爐柵 Vỉ lò, ghi lò. Xem 柵 [shan].

Tự hình 3

Dị thể 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách [san]

U+6805, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

hàng rào, rào chắn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 柵.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hàng rào chấn song, vỉ, ghi (lò): 鐵柵欄 Hàng rào chấn song sắt; 爐柵 Vỉ lò, ghi lò. Xem 柵 [shan].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 柵

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Bình luận 0

sách [tác]

U+6EB9, tổng 13 nét, bộ thuỷ 水 (+10 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sách sách: Tiếng mưa rơi rả rích — Một âm khác là Tác. Xem Tác.

Tự hình 1

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

sách

U+7B56, tổng 12 nét, bộ trúc 竹 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. thẻ tre để viết
2. sách lược, mưu kế
3. roi ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thẻ gấp. § Thông “sách” 冊. Ngày xưa không có giấy, việc nhỏ biên vào thẻ đơn gọi là “giản” 簡, việc to biên vào thẻ ken từng mảng to gấp lại được gọi là “sách” 策. ◇Nghi lễ 儀禮: “Bách danh dĩ thượng thư ư sách, bất cập bách danh thư ư phương” 百名以上書於策, 不及百名書於方 (Sính lễ 聘禮, Kí 記) Một trăm tên trở lên chữ ghi trên thẻ tre, không tới trăm tên ghi trên bản gỗ.
2. (Danh) Gậy chống. ◇Tôn Xước 孫綽: “Chấn kim sách chi linh linh” 振金策之鈴鈴 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Rung gậy vàng kêu leng keng.
3. (Danh) Lời “sách”, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua.
4. (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp, cách. ◎Như: “thượng sách” 上策 kế sách hoặc phương pháp hay. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Dong ngã từ đồ lương sách” 容我徐圖良策 (Đệ bát hồi) Để tôi thong thả liệu tính cách hay.
5. (Danh) Lối văn “sách”. ◎Như: Người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương pháp làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là “sách lệ” 策勵.
6. (Danh) Roi ngựa. ◇Giả Nghị 賈誼: “Chấn trường sách nhi ngự vũ nội” 振長策而御宇內 (Quá Tần luận 過秦論) Vung roi dài mà chế ngự thiên hạ.
7. (Danh) Cỏ thi (thời xưa dùng để bói). ◇Khuất Nguyên 屈原: “Quy sách thành bất năng tri thử sự” 龜策誠不能知此事 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Mai rùa và cỏ thi thật không biết được sự này.
8. (Danh) Họ “Sách”.
9. (Động) Đánh roi cho ngựa đi. ◎Như: “sách mã tiền tiến” 策馬前進 quất ngựa tiến lên.
10. (Động) Thúc giục, đốc xúc. ◎Như: “tiên sách” 鞭策 thúc giục, khuyến khích. § Ghi chú: Trong bài văn có câu gì hay gọi là “cảnh sách” 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc giục cho người tu hành cũng gọi là “cảnh sách” 警策.
11. (Động) Chống gậy. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Sách phù lão dĩ lưu khế, thì kiểu thủ nhi hà quan” 策扶老以流憩, 時矯首而遐觀 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Chống cây gậy thơ thẩn nghỉ ngơi, có lúc ngửng đầu mà trông ra xa.
12. (Động) Phong (mệnh lệnh của thiên tử). ◎Như: “sách Tấn Hầu vi phương bá” 策晉侯為王伯 phong mệnh cho Tấn Hầu làm bá.

Từ điển Thiều Chửu

① Thẻ gấp. Ngày xưa không có giấy, việc nhỏ biên vào cái thẻ một gọi là giản 簡, việc to biên vào cái thẻ ken từng mảng to gấp lại được gọi là sách 策.
② Mệnh lệnh của thiên tử, như sách Tấn Hầu vi phương bá 策晉侯為方伯 sách mạng cho Tấn Hầu làm bá.
③ Lời sách, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua gọi là sách.
④ Kế sách, như thượng sách 上策 kế sách trên.
⑤ Lối văn sách, người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương phép làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là sách lệ 策勵.
⑥ Trong bài văn có câu gì hay gọi là cảnh sách 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc dục cho người tu hành cũng gọi là cảnh sách.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kế, kế sách, mẹo: 妙策 Kế hay, mẹo hay;
② (Cái) roi ngựa (bằng tre);
③ Quất (ngựa): 策馬uất ngựa. (Ngb) Giục, thúc: 鞭策 Thúc giục, khuyến khích;
④ Thẻ tre gấp lại (để viết);
⑤ Văn sách (một lối văn xưa): 策論 Sách luận;
⑥ (văn) Văn thư của vua chúa phong đất hoặc ban tước cho các bầy tôi;
⑦ (văn) (Vua chúa) phong cho bề tôi: 策亮爲丞相 Phong cho Lượng làm thừa tướng (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Sách vấn (các thí sinh trong kì thi thời xưa);
⑨ (văn) Cỏ thi dùng để bói (thời xưa): 龜策誠不能知此事 Mai rùa và cỏ thi thật không biết được việc này (Khuất Nguyên: Bốc cư);
⑩ (văn) Cây gậy;
⑪ (văn) Chống (gậy).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thẻ tre có viết chữ. Chỉ sách vở. Như chữ Sách 册 — Cái roi ngựa — Dùng roi mà đánh — Đòi hỏi, thúc giục. Xem Sách lệ — Kế hoạch. Td: Chính sách.

Tự hình 6

Dị thể 23

Từ ghép 23

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách

U+7B5E, tổng 13 nét, bộ trúc 竹 (+7 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thẻ tre để viết
2. sách lược, mưu kế
3. roi ngựa

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “sách” 策.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ sách 策.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 策.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách [giáp, hiệp, kiệp]

U+7B74, tổng 13 nét, bộ trúc 竹 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như “sách” 策.
2. Một âm là “kiệp”. (Danh) Đồ để kẹp, đũa gắp.
3. (Động) Kiềm chế.
4. (Danh) Thích thú, khoái ý.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cỏ thi trong lúc đã gắp ra.
② Mưu kế, cùng nghĩa với chữ sách 策.
③ Một âm là giáp. Ðũa.
④ Lại một âm là hiệp. Gắp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cỏ thi để bói (như 策);
② Mưu lược (như 策).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giỏ tre nhỏ — Ghi chép. Viết ra — Mưu lược. Như chữ Sách 策 — Một âm khác là Hiệp. Xem Hiệp.

Tự hình 1

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách [tác]

U+7D22, tổng 10 nét, bộ mịch 糸 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. dây tơ
2. tìm tòi, lục
3. tan tác, chia lìa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây to, thừng, chão. ◎Như: “ma tác” 麻索 thừng đay, “thiết tác” 鐵索 xích sắt. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thiết tác liên chu, quả nhiên độ giang như lí bình địa” 鐵索連舟, 果然渡江如履平地 (Đệ tứ thập bát hồi) Dây xích sắt nối liền các thuyền lại vào nhau, quả thật đi trên sông như đạp chân trên đất bằng.
2. (Danh) “Huyền tác” 弦索 nhạc khí dùng dây.
3. (Danh) Họ “Tác”.
4. (Động) Siết, thắt chặt. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Tác hồ thằng chi sỉ sỉ” 索胡繩之纚纚 (Li tao 離騷) Buộc chặt sợi dài lượt thượt.
5. (Phó) Lẻ loi, trơ trọi. ◎Như: “tác cư” 索居 ở một mình, “li quần tác cư” 離群索居 lìa đàn ở một mình. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Lãn tính tòng lai ái tác cư” 懶性從來愛索居 (Mạn thành 漫成) Tính lười từ trước đến nay, thích ở một mình.
6. (Phó) Hết, tận cùng. ◎Như: “tất tác tệ phú” 悉索敝賦 nhặt nhạnh hết cả của sở hữu, “hứng vị tác nhiên” 興味索然 hứng thú hết cả, “tác nhiên vô vị” 索然無味 không chút mùi vị nào.
7. Một âm là “sách”. (Động) Lục lọi, tim kiếm. ◎Như: “sưu sách” 搜索 tìm tòi, “bộ thủ sách dẫn” 部首索引 tra tìm (chữ) theo bộ thủ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Gia trung khách kiến tân lang cửu bất chí, cộng sách chi” 家中客見新郎久不至, 共索之 (Tân lang 新郎) Khách trong nhà thấy chú rể mãi không về, cùng đi tìm.
8. (Động) Đòi, cầu, mong muốn. ◎Như: “yêu sách” 要索 đòi hỏi, “sách tiền” 索錢 đòi tiền.
9. (Danh) Phép độ, khuôn phép, quy tắc.
10. § Ta quen đọc là “sách” cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây tơ.
② Huyền tác 弦索 đồ âm nhạc bằng dây.
③ Phép độ.
④ Tan tác, như hứng vị tác nhiên 興味索然 hứng thú tan tác, li quần tác cư 離群索居 lìa đàn ở một mình, v.v.
⑤ Hết, như tất tác tệ phú 悉索敝賦 nhặt nhạnh hết cả của sở hữu.
⑥ Một âm là sách. Lục lọi, đòi, cầu. ta quen đọc là chữ sách cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thừng to, chão: 麻索 Thừng đay; 船索 Thừng kéo thuyền; 鐵索橋 Cầu xích sắt;
② Tìm tòi, lục: 搜索 Lục soát;
③ Đòi, yêu cầu, yêu sách, lấy: 索錢 Đòi tiền; 索價 Đòi giá; 索欠 Đòi nợ;
④ Không chút nào, tan tác, lẻ loi: 索然無味 Không chút mùi vị nào; 離群索居 Lìa đàn ở riêng, sống lẻ loi;
⑤ (văn) Hết: 索絕 Đứt hết. 【索性】sách tính [suôxìng] (pht) Quách, phắt, béng, dứt khoát: 索性走了 Đi quách cho rồi;
⑥ (văn) Khuôn phép, phép độ, quy tắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm tòi. Tìm kiếm. Xem Sách ẩn 索隱 — Mong muốn. Đòi hỏi. Xem Sách nhiễu 索擾 — Một âm khác là Tác. Xem Tác.

Tự hình 6

Dị thể 7

Chữ gần giống 1

Từ ghép 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

sách

U+8326, tổng 9 nét, bộ thảo 艸 (+6 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gai nhọn của cây cối.

Tự hình 2

Bình luận 0