Có 2 kết quả:
cai • giai
Tổng nét: 9
Bộ: thổ 土 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰土亥
Nét bút: 一丨一丶一フノノ丶
Thương Hiệt: GYVO (土卜女人)
Unicode: U+5793
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất thấp
Âm đọc khác
Âm Pinyin: gāi ㄍㄞ
Âm Nôm: cai, gay, gây
Âm Nhật (onyomi): ガイ (gai), カイ (kai)
Âm Nhật (kunyomi): はて (hate)
Âm Hàn: 해
Âm Quảng Đông: goi1
Âm Nôm: cai, gay, gây
Âm Nhật (onyomi): ガイ (gai), カイ (kai)
Âm Nhật (kunyomi): はて (hate)
Âm Hàn: 해
Âm Quảng Đông: goi1
Tự hình 2
Dị thể 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Du Thái sơn kỳ 1 - 游泰山其一 (Lý Bạch)
• Đệ thập tứ cảnh - Thiên Mụ chung thanh - 第十四景- 天媽鐘聲 (Thiệu Trị hoàng đế)
• Hạng Vương miếu - 項王廟 (Linh Nhất thiền sư)
• Lư sơn dao ký Lư thị ngự Hư Chu - 廬山謠寄盧侍御虛舟 (Lý Bạch)
• Mạn ngâm - 漫吟 (Nguyễn Khuyến)
• Ô Giang Hạng Vũ miếu - 烏江項羽廟 (Phạm Sư Mạnh)
• Trảm xà kiếm phú - 斬蛇劍賦 (Sử Hy Nhan)
• Tư Mã tướng quân ca - 司馬將軍歌 (Lý Bạch)
• Vịnh Hạng Vũ đầu - 詠項羽頭 (Cao Bá Quát)
• Xuân kinh tạp vịnh kỳ 1 - 春京雜詠其一 (Phan Huy Ích)
• Đệ thập tứ cảnh - Thiên Mụ chung thanh - 第十四景- 天媽鐘聲 (Thiệu Trị hoàng đế)
• Hạng Vương miếu - 項王廟 (Linh Nhất thiền sư)
• Lư sơn dao ký Lư thị ngự Hư Chu - 廬山謠寄盧侍御虛舟 (Lý Bạch)
• Mạn ngâm - 漫吟 (Nguyễn Khuyến)
• Ô Giang Hạng Vũ miếu - 烏江項羽廟 (Phạm Sư Mạnh)
• Trảm xà kiếm phú - 斬蛇劍賦 (Sử Hy Nhan)
• Tư Mã tướng quân ca - 司馬將軍歌 (Lý Bạch)
• Vịnh Hạng Vũ đầu - 詠項羽頭 (Cao Bá Quát)
• Xuân kinh tạp vịnh kỳ 1 - 春京雜詠其一 (Phan Huy Ích)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
một vạn vạn (trăm triệu)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chỗ đất hoang ở xa. ◎Như: “cửu cai” 九垓 đất hoang ngoài chín châu, “cai duyên” 垓埏 chỗ đất rộng ở xa.
2. (Danh) Giới hạn, biên tế. ◇Dương Hùng 揚雄: “Trùng ngân lũy cai” 重垠累垓 (Vệ úy châm 衛尉箴) Chồng chất bờ cõi giới hạn.
3. (Danh) Số mục. Ngày xưa, mười “triệu” 兆 là một “kinh” 經, mười “kinh” 經 là một “cai” 垓 (Thái Bình Ngự Lãm 太平御覽, Công nghệ bộ 工藝部, Số 數).
2. (Danh) Giới hạn, biên tế. ◇Dương Hùng 揚雄: “Trùng ngân lũy cai” 重垠累垓 (Vệ úy châm 衛尉箴) Chồng chất bờ cõi giới hạn.
3. (Danh) Số mục. Ngày xưa, mười “triệu” 兆 là một “kinh” 經, mười “kinh” 經 là một “cai” 垓 (Thái Bình Ngự Lãm 太平御覽, Công nghệ bộ 工藝部, Số 數).
Từ điển Thiều Chửu
① Cai, vạn vạn gọi là cai.
② Chỗ đất bỏ hoang xa ngoài chín châu gọi là cửu cai 九垓 bát duyên 貟埏 vì thế nên chỗ đất rộng mà xa gọi là cai duyên 垓埏.
③ Một âm là giai. Bậc.
② Chỗ đất bỏ hoang xa ngoài chín châu gọi là cửu cai 九垓 bát duyên 貟埏 vì thế nên chỗ đất rộng mà xa gọi là cai duyên 垓埏.
③ Một âm là giai. Bậc.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Đất rộng lớn trong tám cực: 經通垓極 Trị lí một vùng rộng lớn trong tám cực (Dương Hùng: Đại hồng lư châm); 九垓 Chỗ đất hoang xa ngoài chín châu; 垓埏 Chỗ đất rộng và xa;
② Giới hạn;
③ Bậc thềm (dùng như 陔, bộ 阜);
④ Cai (bằng một vạn vạn): 十兆謂之經,十經謂之垓 Mười triệu gọi là kinh, mười kinh gọi là cai (Thái bình ngự lãm).
② Giới hạn;
③ Bậc thềm (dùng như 陔, bộ 阜);
④ Cai (bằng một vạn vạn): 十兆謂之經,十經謂之垓 Mười triệu gọi là kinh, mười kinh gọi là cai (Thái bình ngự lãm).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vùng đất xa — Giới hạn — Một trăm triệu.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chỗ đất hoang ở xa. ◎Như: “cửu cai” 九垓 đất hoang ngoài chín châu, “cai duyên” 垓埏 chỗ đất rộng ở xa.
2. (Danh) Giới hạn, biên tế. ◇Dương Hùng 揚雄: “Trùng ngân lũy cai” 重垠累垓 (Vệ úy châm 衛尉箴) Chồng chất bờ cõi giới hạn.
3. (Danh) Số mục. Ngày xưa, mười “triệu” 兆 là một “kinh” 經, mười “kinh” 經 là một “cai” 垓 (Thái Bình Ngự Lãm 太平御覽, Công nghệ bộ 工藝部, Số 數).
2. (Danh) Giới hạn, biên tế. ◇Dương Hùng 揚雄: “Trùng ngân lũy cai” 重垠累垓 (Vệ úy châm 衛尉箴) Chồng chất bờ cõi giới hạn.
3. (Danh) Số mục. Ngày xưa, mười “triệu” 兆 là một “kinh” 經, mười “kinh” 經 là một “cai” 垓 (Thái Bình Ngự Lãm 太平御覽, Công nghệ bộ 工藝部, Số 數).
Từ điển Thiều Chửu
① Cai, vạn vạn gọi là cai.
② Chỗ đất bỏ hoang xa ngoài chín châu gọi là cửu cai 九垓 bát duyên 貟埏 vì thế nên chỗ đất rộng mà xa gọi là cai duyên 垓埏.
③ Một âm là giai. Bậc.
② Chỗ đất bỏ hoang xa ngoài chín châu gọi là cửu cai 九垓 bát duyên 貟埏 vì thế nên chỗ đất rộng mà xa gọi là cai duyên 垓埏.
③ Một âm là giai. Bậc.