Có 2 kết quả:
niệu • nịch
Tổng nét: 13
Bộ: thuỷ 水 (+10 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰⺡弱
Nét bút: 丶丶一フ一フ丶一フ一フ丶一
Thương Hiệt: ENMM (水弓一一)
Unicode: U+6EBA
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: nì ㄋㄧˋ, niào ㄋㄧㄠˋ
Âm Nôm: nịch, niệu, nịu
Âm Nhật (onyomi): デキ (deki), ジョウ (jō), ニョウ (nyō)
Âm Nhật (kunyomi): いばり (ibari), おぼ.れる (obo.reru)
Âm Hàn: 닉, 뇨, 익
Âm Quảng Đông: nik1, nik6, niu6
Âm Nôm: nịch, niệu, nịu
Âm Nhật (onyomi): デキ (deki), ジョウ (jō), ニョウ (nyō)
Âm Nhật (kunyomi): いばり (ibari), おぼ.れる (obo.reru)
Âm Hàn: 닉, 뇨, 익
Âm Quảng Đông: nik1, nik6, niu6
Tự hình 6
Dị thể 7
Chữ gần giống 9
Một số bài thơ có sử dụng
• Ất Tị trừ tịch tác - 乙巳除夕作 (Phan Châu Trinh)
• Canh Tuất tuế cửu nguyệt trung ư tây điền hoạch tảo đạo - 庚戌歲九月中於西田獲早稻 (Đào Tiềm)
• Hoàng Phủ Nhạc Vân Khê tạp đề kỳ 4 - Thượng bình điền - 皇甫岳雲溪雜題其四-上平田 (Vương Duy)
• Khải bạch - 啟白 (Trần Thái Tông)
• Lương Chiêu Minh thái tử phân kinh thạch đài - 梁昭明太子分經石臺 (Nguyễn Du)
• Phúc chu kỳ 1 - 覆舟其一 (Đỗ Phủ)
• Tặng Hà thất phán quan Xương Hạo - 贈何七判官昌浩 (Lý Bạch)
• Thứ vận Khổng Nghị Phủ “Cửu hạn dĩ nhi thậm vũ” kỳ 2 - 次韻孔毅甫久旱已而甚雨其二 (Tô Thức)
• Tùng đào - 松濤 (Trịnh Hoài Đức)
• Ứng Minh trì dị sự - 應明池異事 (Vũ Cao)
• Canh Tuất tuế cửu nguyệt trung ư tây điền hoạch tảo đạo - 庚戌歲九月中於西田獲早稻 (Đào Tiềm)
• Hoàng Phủ Nhạc Vân Khê tạp đề kỳ 4 - Thượng bình điền - 皇甫岳雲溪雜題其四-上平田 (Vương Duy)
• Khải bạch - 啟白 (Trần Thái Tông)
• Lương Chiêu Minh thái tử phân kinh thạch đài - 梁昭明太子分經石臺 (Nguyễn Du)
• Phúc chu kỳ 1 - 覆舟其一 (Đỗ Phủ)
• Tặng Hà thất phán quan Xương Hạo - 贈何七判官昌浩 (Lý Bạch)
• Thứ vận Khổng Nghị Phủ “Cửu hạn dĩ nhi thậm vũ” kỳ 2 - 次韻孔毅甫久旱已而甚雨其二 (Tô Thức)
• Tùng đào - 松濤 (Trịnh Hoài Đức)
• Ứng Minh trì dị sự - 應明池異事 (Vũ Cao)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
đi tiểu, đi đái
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Chìm, đắm. ◎Như: “nịch tễ” 溺斃 chết đuối.
2. (Động) Bị vây hãm ở chỗ nguy hiểm, chìm đắm. ◇Tư Mã Tương Như 司馬相如: “Chửng dân ư trầm nịch” 拯民於沉溺 (Nan thục phụ lão 難蜀父老) Cứu vớt dân khỏi bị chìm đắm.
3. (Động) Say đắm, trầm mê. ◇Trạng Me Nguyễn Giản Thanh 阮簡清: “Sắc bất ba đào dị nịch nhân” 色不波濤易溺人 Sắc đẹp dẫu không sóng lớn, nhưng dễ làm say đắm người.
4. (Phó) Quá độ, thái quá. ◎Như: “nịch ái” 溺愛 thương yêu nuông chiều quá mức.
5. Một âm là “niệu”. (Động) Đi đái, đi tiểu. § Thông “niệu” 尿. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Trí Bá tất đầu vi niệu khí” 智伯漆頭爲溺器 (Dự Nhượng kiều chủy thủ hành 豫讓橋匕首行) Đầu Trí Bá bị bôi sơn làm chậu đựng nước tiểu.
2. (Động) Bị vây hãm ở chỗ nguy hiểm, chìm đắm. ◇Tư Mã Tương Như 司馬相如: “Chửng dân ư trầm nịch” 拯民於沉溺 (Nan thục phụ lão 難蜀父老) Cứu vớt dân khỏi bị chìm đắm.
3. (Động) Say đắm, trầm mê. ◇Trạng Me Nguyễn Giản Thanh 阮簡清: “Sắc bất ba đào dị nịch nhân” 色不波濤易溺人 Sắc đẹp dẫu không sóng lớn, nhưng dễ làm say đắm người.
4. (Phó) Quá độ, thái quá. ◎Như: “nịch ái” 溺愛 thương yêu nuông chiều quá mức.
5. Một âm là “niệu”. (Động) Đi đái, đi tiểu. § Thông “niệu” 尿. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Trí Bá tất đầu vi niệu khí” 智伯漆頭爲溺器 (Dự Nhượng kiều chủy thủ hành 豫讓橋匕首行) Đầu Trí Bá bị bôi sơn làm chậu đựng nước tiểu.
Từ điển Thiều Chửu
① Chết đuối, chìm mất. Bị chìm ở trong nước gọi là nịch.
② Chìm đắm, phàm say mê về cái gì mà không tỉnh lại đều gọi là nịch.
③ Một âm là niệu. Ði đái đi tiểu.
② Chìm đắm, phàm say mê về cái gì mà không tỉnh lại đều gọi là nịch.
③ Một âm là niệu. Ði đái đi tiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
Đi đái, đi tiểu. Như 尿 [niào] (bộ 尸).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiểu tiện ( đái ) — Một âm khác là Nịch. Xem Nịch.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. chết đuối, chìm đắm
2. say mê
2. say mê
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Chìm, đắm. ◎Như: “nịch tễ” 溺斃 chết đuối.
2. (Động) Bị vây hãm ở chỗ nguy hiểm, chìm đắm. ◇Tư Mã Tương Như 司馬相如: “Chửng dân ư trầm nịch” 拯民於沉溺 (Nan thục phụ lão 難蜀父老) Cứu vớt dân khỏi bị chìm đắm.
3. (Động) Say đắm, trầm mê. ◇Trạng Me Nguyễn Giản Thanh 阮簡清: “Sắc bất ba đào dị nịch nhân” 色不波濤易溺人 Sắc đẹp dẫu không sóng lớn, nhưng dễ làm say đắm người.
4. (Phó) Quá độ, thái quá. ◎Như: “nịch ái” 溺愛 thương yêu nuông chiều quá mức.
5. Một âm là “niệu”. (Động) Đi đái, đi tiểu. § Thông “niệu” 尿. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Trí Bá tất đầu vi niệu khí” 智伯漆頭爲溺器 (Dự Nhượng kiều chủy thủ hành 豫讓橋匕首行) Đầu Trí Bá bị bôi sơn làm chậu đựng nước tiểu.
2. (Động) Bị vây hãm ở chỗ nguy hiểm, chìm đắm. ◇Tư Mã Tương Như 司馬相如: “Chửng dân ư trầm nịch” 拯民於沉溺 (Nan thục phụ lão 難蜀父老) Cứu vớt dân khỏi bị chìm đắm.
3. (Động) Say đắm, trầm mê. ◇Trạng Me Nguyễn Giản Thanh 阮簡清: “Sắc bất ba đào dị nịch nhân” 色不波濤易溺人 Sắc đẹp dẫu không sóng lớn, nhưng dễ làm say đắm người.
4. (Phó) Quá độ, thái quá. ◎Như: “nịch ái” 溺愛 thương yêu nuông chiều quá mức.
5. Một âm là “niệu”. (Động) Đi đái, đi tiểu. § Thông “niệu” 尿. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Trí Bá tất đầu vi niệu khí” 智伯漆頭爲溺器 (Dự Nhượng kiều chủy thủ hành 豫讓橋匕首行) Đầu Trí Bá bị bôi sơn làm chậu đựng nước tiểu.
Từ điển Thiều Chửu
① Chết đuối, chìm mất. Bị chìm ở trong nước gọi là nịch.
② Chìm đắm, phàm say mê về cái gì mà không tỉnh lại đều gọi là nịch.
③ Một âm là niệu. Ði đái đi tiểu.
② Chìm đắm, phàm say mê về cái gì mà không tỉnh lại đều gọi là nịch.
③ Một âm là niệu. Ði đái đi tiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Chết đuối, chìm đắm: 今天下溺矣 Nay người trong thiên hạ đã chìm đắm hết rồi (Mạnh tử);
② Ham mê, nuông chiều: 溺于酒 Ham mê rượu chè. Xem 溺 [niào].
② Ham mê, nuông chiều: 溺于酒 Ham mê rượu chè. Xem 溺 [niào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chìm đắm xuống nước — Say mê, đắm đuối — Một âm khác là Niệu.
Từ ghép 9