Có 1 kết quả:
túc
Tổng nét: 13
Bộ: duật 聿 (+7 nét)
Lục thư: hội ý
Nét bút: フ一一丨ノ丨一一フフ丨一丨
Thương Hiệt: LX (中重)
Unicode: U+8085
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: sù ㄙㄨˋ
Âm Nôm: túc
Âm Nhật (onyomi): シュク (shuku), スク (suku)
Âm Nhật (kunyomi): つつし.む (tsutsushi.mu)
Âm Hàn: 숙
Âm Quảng Đông: suk1
Âm Nôm: túc
Âm Nhật (onyomi): シュク (shuku), スク (suku)
Âm Nhật (kunyomi): つつし.む (tsutsushi.mu)
Âm Hàn: 숙
Âm Quảng Đông: suk1
Tự hình 5
Dị thể 9
Một số bài thơ có sử dụng
• Bạc Nguyễn gia lăng - 泊阮家陵 (Nguyễn Phi Khanh)
• Bát ai thi kỳ 1 - Tặng tư không Vương công Tư Lễ - 八哀詩其一-贈司空王公思禮 (Đỗ Phủ)
• Bát nguyệt thập tứ nhật dạ thưởng nguyệt phú đắc nhất thiên lý sắc trung thu nguyệt bộ môn nhân Trình Chính nguyên vận - 八月十四日夜賞月賦得一千里色中秋月步門人呈正原韻 (Nguyễn Văn Giao)
• Khải bạch - 啟白 (Trần Thái Tông)
• Long Môn than - 龍門灘 (Lê Giản)
• Thành kỳ quải húc - 城旗掛旭 (Phạm Đình Hổ)
• Thuỷ văn thu phong - 始聞秋風 (Lưu Vũ Tích)
• Tiểu tinh 2 - 小星 2 (Khổng Tử)
• Xuân nhật yết Chiêu Lăng - 春日謁昭陵 (Trần Nhân Tông)
• Xuân viễn - 春遠 (Đỗ Phủ)
• Bát ai thi kỳ 1 - Tặng tư không Vương công Tư Lễ - 八哀詩其一-贈司空王公思禮 (Đỗ Phủ)
• Bát nguyệt thập tứ nhật dạ thưởng nguyệt phú đắc nhất thiên lý sắc trung thu nguyệt bộ môn nhân Trình Chính nguyên vận - 八月十四日夜賞月賦得一千里色中秋月步門人呈正原韻 (Nguyễn Văn Giao)
• Khải bạch - 啟白 (Trần Thái Tông)
• Long Môn than - 龍門灘 (Lê Giản)
• Thành kỳ quải húc - 城旗掛旭 (Phạm Đình Hổ)
• Thuỷ văn thu phong - 始聞秋風 (Lưu Vũ Tích)
• Tiểu tinh 2 - 小星 2 (Khổng Tử)
• Xuân nhật yết Chiêu Lăng - 春日謁昭陵 (Trần Nhân Tông)
• Xuân viễn - 春遠 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. cung kính
2. gấp, kíp, vội
2. gấp, kíp, vội
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Cung kính. ◇Tả truyện 左傳: “Kì tòng giả túc nhi khoan, trung nhi năng lực” 其從者肅而寬, 忠而能力 (Hi Công nhị thập tam niên 僖公二十三年) Những người tùy tùng đều cung kính mà khoan hòa, trung thành mà có khả năng.
2. (Tính) Trang trọng, nghiêm túc. ◎Như: “nghiêm túc” 嚴肅 trang nghiêm, “túc mục” 肅穆 trang nghiêm, trang trọng.
3. (Tính) Nghiêm khắc.
4. (Tính) Cấp bách, gấp kíp.
5. (Tính) U tĩnh, yên tĩnh. ◇Lí Gia Hựu 李嘉祐: “Ẩn thụ trọng diêm túc, Khai viên nhất kính tà” 隱樹重簷肅, 開園一逕斜 (Phụng họa Đỗ tướng công trưởng hưng tân trạch 奉和杜相公長興新宅) Cây ẩn dưới mái hiên dày u tĩnh, Vườn mở ra một con đường dốc.
6. (Động) Cung kính. ◇Lục Cơ 陸機: “Hạ túc thượng tôn” 下肅上尊 (Hán Cao Tổ công thần tụng 漢高祖功臣頌) Dưới cung kính trên tôn trọng.
7. (Động) Kính sợ. ◇Hán Thư 漢書: “Hoàng đế chi túc cựu lễ, tôn trọng thần minh” 皇帝祗肅舊禮, 尊重神明 (Vi Hiền truyện 韋賢傳) Hoàng đế kính nể lễ cổ, tôn trọng thần minh.
8. (Động) Cảnh giới, răn bảo.
9. (Động) Chỉnh lí, sửa sang. ◇Tào Thực 曹植: “Túc ngã chinh lữ” 肅我征旅 (Ứng chiếu 應詔) Sửa sang quân đội của ta.
10. (Động) Thu liễm, rụt lại. ◇Lễ Kí 禮記: “Tắc hàn khí thì phát, thảo mộc giai túc” 則寒氣時發, 草木皆肅 (Nguyệt lệnh 月令) Là lúc khí lạnh phát sinh, cỏ cây đều co rút.
11. (Động) Tiến ra đón, mời vào. ◎Như: “túc khách” 肅客 ra đón khách mời vào.
12. (Động) Trừ sạch, dẹp yên.
13. (Động) Kính từ dùng trong thư tín. ◎Như: “thủ túc” 手肅, “đoan túc” 端肅, “bái túc” 拜肅 (kính thư).
14. (Phó) Một cách cung kính. ◎Như: “túc lập” 肅立 đứng kính cẩn, “túc trình” 肅呈 cung kính dâng lên, “túc tạ” 肅謝 kính cẩn cảm tạ.
15. (Danh) Họ “Túc”.
2. (Tính) Trang trọng, nghiêm túc. ◎Như: “nghiêm túc” 嚴肅 trang nghiêm, “túc mục” 肅穆 trang nghiêm, trang trọng.
3. (Tính) Nghiêm khắc.
4. (Tính) Cấp bách, gấp kíp.
5. (Tính) U tĩnh, yên tĩnh. ◇Lí Gia Hựu 李嘉祐: “Ẩn thụ trọng diêm túc, Khai viên nhất kính tà” 隱樹重簷肅, 開園一逕斜 (Phụng họa Đỗ tướng công trưởng hưng tân trạch 奉和杜相公長興新宅) Cây ẩn dưới mái hiên dày u tĩnh, Vườn mở ra một con đường dốc.
6. (Động) Cung kính. ◇Lục Cơ 陸機: “Hạ túc thượng tôn” 下肅上尊 (Hán Cao Tổ công thần tụng 漢高祖功臣頌) Dưới cung kính trên tôn trọng.
7. (Động) Kính sợ. ◇Hán Thư 漢書: “Hoàng đế chi túc cựu lễ, tôn trọng thần minh” 皇帝祗肅舊禮, 尊重神明 (Vi Hiền truyện 韋賢傳) Hoàng đế kính nể lễ cổ, tôn trọng thần minh.
8. (Động) Cảnh giới, răn bảo.
9. (Động) Chỉnh lí, sửa sang. ◇Tào Thực 曹植: “Túc ngã chinh lữ” 肅我征旅 (Ứng chiếu 應詔) Sửa sang quân đội của ta.
10. (Động) Thu liễm, rụt lại. ◇Lễ Kí 禮記: “Tắc hàn khí thì phát, thảo mộc giai túc” 則寒氣時發, 草木皆肅 (Nguyệt lệnh 月令) Là lúc khí lạnh phát sinh, cỏ cây đều co rút.
11. (Động) Tiến ra đón, mời vào. ◎Như: “túc khách” 肅客 ra đón khách mời vào.
12. (Động) Trừ sạch, dẹp yên.
13. (Động) Kính từ dùng trong thư tín. ◎Như: “thủ túc” 手肅, “đoan túc” 端肅, “bái túc” 拜肅 (kính thư).
14. (Phó) Một cách cung kính. ◎Như: “túc lập” 肅立 đứng kính cẩn, “túc trình” 肅呈 cung kính dâng lên, “túc tạ” 肅謝 kính cẩn cảm tạ.
15. (Danh) Họ “Túc”.
Từ điển Thiều Chửu
① Cung kính, ngay ngắn nghiêm nghị, không có cái dáng trễ nải gọi là túc.
② Răn, bảo, thi hành mệnh lệnh nghiêm ngặt cho người sợ không dám làm bậy gọi là túc thanh 肅清, túc tĩnh 肅靜, v.v. Lạy rập đầu xuống gọi là túc bái 肅拜, gọi tắt là túc. Như trong lối viết thư hay dùng những chữ kính túc 敬肅, túc thử 肅此 cũng là nói nghĩa ấy cả (kính viết thư này).
③ Gấp, kíp.
④ Tiến vào, mời vào.
⑤ Thu liễm lại, rụt lại.
② Răn, bảo, thi hành mệnh lệnh nghiêm ngặt cho người sợ không dám làm bậy gọi là túc thanh 肅清, túc tĩnh 肅靜, v.v. Lạy rập đầu xuống gọi là túc bái 肅拜, gọi tắt là túc. Như trong lối viết thư hay dùng những chữ kính túc 敬肅, túc thử 肅此 cũng là nói nghĩa ấy cả (kính viết thư này).
③ Gấp, kíp.
④ Tiến vào, mời vào.
⑤ Thu liễm lại, rụt lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Cung kính: 敬肅 Kính viết thư này;
② Nghiêm túc;
③ (văn) Răn đe, chấn chỉnh (bằng mệnh lệnh nghiêm ngặt): 肅清 Thanh trừng;
④ (văn) Gấp, kíp;
⑤ (văn) Tiến vào, mời vào;
⑥ (văn) Thu liễm lại, rút lại.
② Nghiêm túc;
③ (văn) Răn đe, chấn chỉnh (bằng mệnh lệnh nghiêm ngặt): 肅清 Thanh trừng;
④ (văn) Gấp, kíp;
⑤ (văn) Tiến vào, mời vào;
⑥ (văn) Thu liễm lại, rút lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vẻ nghiêm trang kính cẩn. Td: Nghiêm túc — Vái lạy đầu sát đất — Co lại.
Từ ghép 5