Có 2 kết quả:
phả • phổ
Tổng nét: 19
Bộ: ngôn 言 (+12 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰言普
Nét bút: 丶一一一丨フ一丶ノ一丨丨丶ノ一丨フ一一
Thương Hiệt: YRTCA (卜口廿金日)
Unicode: U+8B5C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Tự hình 3
Dị thể 6
Chữ gần giống 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Cúc thu bách vịnh kỳ 23 - Tam đắc kỳ 2 - Nhĩ thi - 菊秋百詠其二十三-三得其二-耳詩 (Phan Huy Ích)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 44 - Ngũ bất tất kỳ 1 - 菊秋百詠其四十四-五不必其一 (Phan Huy Ích)
• Minh Phi khúc, hoạ Vương Giới Phủ tác - 別滁明妃曲和王介甫作 (Âu Dương Tu)
• Mộng Đạm Tiên đề từ thập thủ kỳ 01 - Tích đa tài - 夢淡仙題詞十首其-一惜多才 (Thanh Tâm tài nhân)
• Quế Lâm thập nhị vịnh kỳ 05 - Lưu Tiên nham - 桂林十二詠其五-劉仙岩 (Phan Huy Thực)
• Thanh Tâm tài nhân thi tập tự - 青心才人詩集序 (Chu Mạnh Trinh)
• Thu cầm - 秋琴 (Vương Dao Tương)
• Tiên thất đại tường lễ cảm tác - 先室大祥禮感作 (Phan Huy Ích)
• Triệu Trung - 趙中 (Dương Bang Bản)
• Triệu Trung miếu - 趙忠廟 (Lương Thế Vinh)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 44 - Ngũ bất tất kỳ 1 - 菊秋百詠其四十四-五不必其一 (Phan Huy Ích)
• Minh Phi khúc, hoạ Vương Giới Phủ tác - 別滁明妃曲和王介甫作 (Âu Dương Tu)
• Mộng Đạm Tiên đề từ thập thủ kỳ 01 - Tích đa tài - 夢淡仙題詞十首其-一惜多才 (Thanh Tâm tài nhân)
• Quế Lâm thập nhị vịnh kỳ 05 - Lưu Tiên nham - 桂林十二詠其五-劉仙岩 (Phan Huy Thực)
• Thanh Tâm tài nhân thi tập tự - 青心才人詩集序 (Chu Mạnh Trinh)
• Thu cầm - 秋琴 (Vương Dao Tương)
• Tiên thất đại tường lễ cảm tác - 先室大祥禮感作 (Phan Huy Ích)
• Triệu Trung - 趙中 (Dương Bang Bản)
• Triệu Trung miếu - 趙忠廟 (Lương Thế Vinh)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. phả chép phân chia thứ tự
2. khúc nhạc
2. khúc nhạc
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sách, sổ biên chép và phân loại thứ tự về người, sự, vật. ◎Như: “gia phổ” 家譜 phả chép thế thứ trong dòng họ, “niên phổ” 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. § Người cùng họ gọi là “đồng phổ” 同譜. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là “phổ huynh đệ” 譜兄弟.
2. (Danh) Sách ghi quy tắc, luật lệ về một bộ môn để giúp người học tập. ◎Như: “kì phổ” 棋譜 sách dạy đánh cờ.
3. (Danh) Riêng chỉ bản nhạc, khúc hát. ◎Như: “nhạc phổ” 樂譜 khúc nhạc, “bối phổ” 背譜 bài nhạc thuộc lòng.
4. (Danh) Quy củ hoặc nguyên tắc. ◎Như: “giá thoại dũ thuyết dũ li phổ” 這話愈說愈離譜 lời đó càng nói càng lìa xa nguyên tắc.
5. (Động) Dựa theo lời văn thơ viết thành ca khúc. ◎Như: “bả giá thủ thi phổ thành ca khúc” 把這首詩譜成歌曲 phổ nhạc cho bài thơ này.
6. (Động) Ghi chép theo thế hệ.
7. (Động) Kể, trần thuật. ◇Nạp Lan Tính Đức 納蘭性德: “Dục phổ tần niên li hận, ngôn dĩ tận, hận vị tiêu” 欲譜頻年離恨, 言已盡, 恨未消 (Điện cấp lưu quang từ 電急流光詞) Muốn kể bao năm oán hận chia lìa, lời đã hết, oán hận chưa tan.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc là “phả”.
2. (Danh) Sách ghi quy tắc, luật lệ về một bộ môn để giúp người học tập. ◎Như: “kì phổ” 棋譜 sách dạy đánh cờ.
3. (Danh) Riêng chỉ bản nhạc, khúc hát. ◎Như: “nhạc phổ” 樂譜 khúc nhạc, “bối phổ” 背譜 bài nhạc thuộc lòng.
4. (Danh) Quy củ hoặc nguyên tắc. ◎Như: “giá thoại dũ thuyết dũ li phổ” 這話愈說愈離譜 lời đó càng nói càng lìa xa nguyên tắc.
5. (Động) Dựa theo lời văn thơ viết thành ca khúc. ◎Như: “bả giá thủ thi phổ thành ca khúc” 把這首詩譜成歌曲 phổ nhạc cho bài thơ này.
6. (Động) Ghi chép theo thế hệ.
7. (Động) Kể, trần thuật. ◇Nạp Lan Tính Đức 納蘭性德: “Dục phổ tần niên li hận, ngôn dĩ tận, hận vị tiêu” 欲譜頻年離恨, 言已盡, 恨未消 (Điện cấp lưu quang từ 電急流光詞) Muốn kể bao năm oán hận chia lìa, lời đã hết, oán hận chưa tan.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc là “phả”.
Từ điển Thiều Chửu
① Phả, sổ chép về nhân vật và chia rành thứ tự. Như gia phổ 家譜 phả chép thế thứ trong nhà họ.
② Niên phổ 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. Người cùng họ gọi là đồng phổ 同普. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là phổ huynh đệ 譜兄弟.
③ Các khúc âm nhạc phải chế ra phả để làm dấu hiệu. Vì thế nên khúc hát gọi là phổ. Ta quen đọc là phả.
② Niên phổ 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. Người cùng họ gọi là đồng phổ 同普. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là phổ huynh đệ 譜兄弟.
③ Các khúc âm nhạc phải chế ra phả để làm dấu hiệu. Vì thế nên khúc hát gọi là phổ. Ta quen đọc là phả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cuốn sách ghi chép sự việc theo thứ tự. Td: Gia phả ( sách chép sự liên lạc giữ nhiều người trong nhà theo các đời trước sau ) Chép thành bài bản — Cũng đọc Phổ. Xem thêm Phổ.
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. phả chép phân chia thứ tự
2. khúc nhạc
2. khúc nhạc
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sách, sổ biên chép và phân loại thứ tự về người, sự, vật. ◎Như: “gia phổ” 家譜 phả chép thế thứ trong dòng họ, “niên phổ” 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. § Người cùng họ gọi là “đồng phổ” 同譜. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là “phổ huynh đệ” 譜兄弟.
2. (Danh) Sách ghi quy tắc, luật lệ về một bộ môn để giúp người học tập. ◎Như: “kì phổ” 棋譜 sách dạy đánh cờ.
3. (Danh) Riêng chỉ bản nhạc, khúc hát. ◎Như: “nhạc phổ” 樂譜 khúc nhạc, “bối phổ” 背譜 bài nhạc thuộc lòng.
4. (Danh) Quy củ hoặc nguyên tắc. ◎Như: “giá thoại dũ thuyết dũ li phổ” 這話愈說愈離譜 lời đó càng nói càng lìa xa nguyên tắc.
5. (Động) Dựa theo lời văn thơ viết thành ca khúc. ◎Như: “bả giá thủ thi phổ thành ca khúc” 把這首詩譜成歌曲 phổ nhạc cho bài thơ này.
6. (Động) Ghi chép theo thế hệ.
7. (Động) Kể, trần thuật. ◇Nạp Lan Tính Đức 納蘭性德: “Dục phổ tần niên li hận, ngôn dĩ tận, hận vị tiêu” 欲譜頻年離恨, 言已盡, 恨未消 (Điện cấp lưu quang từ 電急流光詞) Muốn kể bao năm oán hận chia lìa, lời đã hết, oán hận chưa tan.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc là “phả”.
2. (Danh) Sách ghi quy tắc, luật lệ về một bộ môn để giúp người học tập. ◎Như: “kì phổ” 棋譜 sách dạy đánh cờ.
3. (Danh) Riêng chỉ bản nhạc, khúc hát. ◎Như: “nhạc phổ” 樂譜 khúc nhạc, “bối phổ” 背譜 bài nhạc thuộc lòng.
4. (Danh) Quy củ hoặc nguyên tắc. ◎Như: “giá thoại dũ thuyết dũ li phổ” 這話愈說愈離譜 lời đó càng nói càng lìa xa nguyên tắc.
5. (Động) Dựa theo lời văn thơ viết thành ca khúc. ◎Như: “bả giá thủ thi phổ thành ca khúc” 把這首詩譜成歌曲 phổ nhạc cho bài thơ này.
6. (Động) Ghi chép theo thế hệ.
7. (Động) Kể, trần thuật. ◇Nạp Lan Tính Đức 納蘭性德: “Dục phổ tần niên li hận, ngôn dĩ tận, hận vị tiêu” 欲譜頻年離恨, 言已盡, 恨未消 (Điện cấp lưu quang từ 電急流光詞) Muốn kể bao năm oán hận chia lìa, lời đã hết, oán hận chưa tan.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc là “phả”.
Từ điển Thiều Chửu
① Phả, sổ chép về nhân vật và chia rành thứ tự. Như gia phổ 家譜 phả chép thế thứ trong nhà họ.
② Niên phổ 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. Người cùng họ gọi là đồng phổ 同普. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là phổ huynh đệ 譜兄弟.
③ Các khúc âm nhạc phải chế ra phả để làm dấu hiệu. Vì thế nên khúc hát gọi là phổ. Ta quen đọc là phả.
② Niên phổ 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. Người cùng họ gọi là đồng phổ 同普. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là phổ huynh đệ 譜兄弟.
③ Các khúc âm nhạc phải chế ra phả để làm dấu hiệu. Vì thế nên khúc hát gọi là phổ. Ta quen đọc là phả.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Phổ, phả, sổ, bảng ghi: 譜曲 Phổ nhạc; 家譜 Gia phả; 年譜 Niên phổ;
② (văn) Khúc hát, bản nhạc;
③ Vững lòng, vững tâm, chắc chắn: 他作事有譜 兒 Anh ấy làm việc chắc chắn lắm; 心中有譜 Vững lòng; 心裡沒個譜兒 Không vững tâm; 這事一點兒譜都沒有 Việc này chẳng chắc chắn gì cả.
② (văn) Khúc hát, bản nhạc;
③ Vững lòng, vững tâm, chắc chắn: 他作事有譜 兒 Anh ấy làm việc chắc chắn lắm; 心中有譜 Vững lòng; 心裡沒個譜兒 Không vững tâm; 這事一點兒譜都沒有 Việc này chẳng chắc chắn gì cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cuốn sổ để ghi chép sự việc. Td: Gia phổ ( Sổ sách ghi chép liên hệ các đời và mọi người trong họ ) — Dùng dấu hiệu để ghi chép âm nhạc. Đoạn trường tân thanh có câu: » Thưa rằng bạc mệnh khúc này, phổ vào đàn ấy những ngày còn thơ « — Cũng đọc Phả.
Từ ghép 7