Có 2 kết quả:
duy • duỵ
Tổng nét: 11
Bộ: khẩu 口 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰口隹
Nét bút: 丨フ一ノ丨丶一一一丨一
Thương Hiệt: ROG (口人土)
Unicode: U+552F
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: wéi ㄨㄟˊ, wěi ㄨㄟˇ
Âm Nôm: dạ, dói, dúi, duối, duy, gioè, giói
Âm Nhật (onyomi): ユイ (yui), イ (i)
Âm Nhật (kunyomi): ただ (tada)
Âm Hàn: 유
Âm Quảng Đông: wai2, wai4
Âm Nôm: dạ, dói, dúi, duối, duy, gioè, giói
Âm Nhật (onyomi): ユイ (yui), イ (i)
Âm Nhật (kunyomi): ただ (tada)
Âm Hàn: 유
Âm Quảng Đông: wai2, wai4
Tự hình 5
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Đỗ quyên hành (Cổ thì Đỗ Vũ xưng Vọng Đế) - 杜鵑行(古時杜宇稱望帝) (Đỗ Phủ)
• Khốc Huyến pháp sư - 哭絢法師 (Cố Huống)
• Ly đình phú đắc chiết dương liễu kỳ 1 - 離亭賦得折楊柳其一 (Lý Thương Ẩn)
• Mộng hậu ngâm - 夢後吟 (Cố Huống)
• Nam trì - 南池 (Đỗ Phủ)
• Thu dạ vũ trung - 秋夜雨中 (Choi Ji Won)
• Tiểu thôn - 小村 (Mai Nghiêu Thần)
• Tửu đức tụng - 酒德頌 (Lưu Linh)
• Văn thiền - 聞蟬 (Đỗ Mục)
• Xuân tiết tặng tửu cấp Trung Quốc cố vấn đoàn - 春節贈酒給中國顧問團 (Hồ Chí Minh)
• Khốc Huyến pháp sư - 哭絢法師 (Cố Huống)
• Ly đình phú đắc chiết dương liễu kỳ 1 - 離亭賦得折楊柳其一 (Lý Thương Ẩn)
• Mộng hậu ngâm - 夢後吟 (Cố Huống)
• Nam trì - 南池 (Đỗ Phủ)
• Thu dạ vũ trung - 秋夜雨中 (Choi Ji Won)
• Tiểu thôn - 小村 (Mai Nghiêu Thần)
• Tửu đức tụng - 酒德頌 (Lưu Linh)
• Văn thiền - 聞蟬 (Đỗ Mục)
• Xuân tiết tặng tửu cấp Trung Quốc cố vấn đoàn - 春節贈酒給中國顧問團 (Hồ Chí Minh)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
chỉ có
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Độc, chỉ, bui. § Cũng như “duy” 惟. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Duy độc tự minh liễu, Dư nhân sở bất kiến” 唯獨自明了, 餘人所不見 (Pháp sư công đức 法師功德) Chỉ riêng mình thấy rõ, Người khác không thấy được.
2. Một âm là “dụy”. (Phó) Dạ, tiếng thưa lại ngay. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Chúng quan dụy dụy nhi tán” 眾官唯唯而散 (Đệ bát hồi) Các quan dạ dạ rồi lui về.
2. Một âm là “dụy”. (Phó) Dạ, tiếng thưa lại ngay. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Chúng quan dụy dụy nhi tán” 眾官唯唯而散 (Đệ bát hồi) Các quan dạ dạ rồi lui về.
Từ điển Thiều Chửu
① Ðộc chỉ, bui, cũng như chữ duy 惟.
② Một âm là duỵ. Dạ, tiếng thưa lại ngay.
② Một âm là duỵ. Dạ, tiếng thưa lại ngay.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Chỉ. Như 惟 [wéi] nghĩa ①. 【唯獨】duy độc [wéidú] (văn) Chỉ (có), duy chỉ: 齊城之不下者,唯獨莒,即墨 Những thành của Tề chưa bị hạ, chỉ còn (thành) Cử và (thành) Tức Mặc (Chiến quốc sách: Yên sách);
② (văn) Chỉ (đặt trước tân ngữ để đảo tân ngữ ra trước động từ, theo cấu trúc 唯 + tân ngữ + 是): 唯命是聽 Chỉ vâng theo mệnh (Tả truyện: Tương công nhị thập bát niên); 唯余馬首是瞻 Chỉ nhìn đầu ngựa ta cưỡi (Tả truyện: Tương công thập tứ niên);
③ (văn) Vâng, phải, đúng vậy: 子曰:參乎,吾道一以貫之。曾子曰:唯 Khổng Tử nói: Sâm ơi, đạo ta do một lẽ mà thông suốt tất cả. Tăng Tử đáp: Vâng (phải) (Luận ngữ: Lí nhân);
④ Tuy, dù: 天下之人,唯各特意哉,然而有所共予也 Người trong thiên hạ, tuy mỗi người một ý riêng, song cũng có chỗ đồng ý nhau (Tuân tử: Đại lược); 唯信,亦以爲大王弗如也 Cho dù là Hàn Tín tôi đi nữa, cũng cho rằng đại vương không bằng ông ấy (Hán thư: Hàn Tín truyện);
⑤ (văn) Do ở, vì: 唯不信,故質其子 Do bất tín, nên phải đưa con đi làm con tin (Tả truyện: Chiêu công nhị niên); 予唯 不食“嗟來之食”,以至于斯也 Tôi vì không ăn “của bố thí” mà đến nỗi nước này (Lễ kí: Đàn cung hạ);
⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 今乃立六國後,唯無復立者 Nay lập đời sau của sáu nước (ngoài nước Tần), không thể lại lập người khác nữa (Hán thư: Trương Lương truyện);
⑦ (văn) Mong hãy, xin hãy: 唯君圖之 Mong ông hãy nghĩ việc đó (Tả truyện). Xem 唯 [wâi].
② (văn) Chỉ (đặt trước tân ngữ để đảo tân ngữ ra trước động từ, theo cấu trúc 唯 + tân ngữ + 是): 唯命是聽 Chỉ vâng theo mệnh (Tả truyện: Tương công nhị thập bát niên); 唯余馬首是瞻 Chỉ nhìn đầu ngựa ta cưỡi (Tả truyện: Tương công thập tứ niên);
③ (văn) Vâng, phải, đúng vậy: 子曰:參乎,吾道一以貫之。曾子曰:唯 Khổng Tử nói: Sâm ơi, đạo ta do một lẽ mà thông suốt tất cả. Tăng Tử đáp: Vâng (phải) (Luận ngữ: Lí nhân);
④ Tuy, dù: 天下之人,唯各特意哉,然而有所共予也 Người trong thiên hạ, tuy mỗi người một ý riêng, song cũng có chỗ đồng ý nhau (Tuân tử: Đại lược); 唯信,亦以爲大王弗如也 Cho dù là Hàn Tín tôi đi nữa, cũng cho rằng đại vương không bằng ông ấy (Hán thư: Hàn Tín truyện);
⑤ (văn) Do ở, vì: 唯不信,故質其子 Do bất tín, nên phải đưa con đi làm con tin (Tả truyện: Chiêu công nhị niên); 予唯 不食“嗟來之食”,以至于斯也 Tôi vì không ăn “của bố thí” mà đến nỗi nước này (Lễ kí: Đàn cung hạ);
⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 今乃立六國後,唯無復立者 Nay lập đời sau của sáu nước (ngoài nước Tần), không thể lại lập người khác nữa (Hán thư: Trương Lương truyện);
⑦ (văn) Mong hãy, xin hãy: 唯君圖之 Mong ông hãy nghĩ việc đó (Tả truyện). Xem 唯 [wâi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vâng. Dạ. Tiếng thưa khi được gọi, hoặc tiếng đáp ưng thuận — Chỉ có — Thiên về. Hướng về — Chuyên về.
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Độc, chỉ, bui. § Cũng như “duy” 惟. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Duy độc tự minh liễu, Dư nhân sở bất kiến” 唯獨自明了, 餘人所不見 (Pháp sư công đức 法師功德) Chỉ riêng mình thấy rõ, Người khác không thấy được.
2. Một âm là “dụy”. (Phó) Dạ, tiếng thưa lại ngay. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Chúng quan dụy dụy nhi tán” 眾官唯唯而散 (Đệ bát hồi) Các quan dạ dạ rồi lui về.
2. Một âm là “dụy”. (Phó) Dạ, tiếng thưa lại ngay. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Chúng quan dụy dụy nhi tán” 眾官唯唯而散 (Đệ bát hồi) Các quan dạ dạ rồi lui về.
Từ điển Thiều Chửu
① Ðộc chỉ, bui, cũng như chữ duy 惟.
② Một âm là duỵ. Dạ, tiếng thưa lại ngay.
② Một âm là duỵ. Dạ, tiếng thưa lại ngay.
Từ điển Trần Văn Chánh
Vâng, dạ. Xem 唯 [wéi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vâng. Dạ. Tiếng thưa khi được gọi hoặc trả lời ưng thuận. Ta quen đọc Duy — Một âm khác là Duy. Xem Duy.
Từ ghép 1