Có 1 kết quả:
giới
Tổng nét: 9
Bộ: điền 田 (+4 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿱田介
Nét bút: 丨フ一丨一ノ丶ノ丨
Thương Hiệt: WOLL (田人中中)
Unicode: U+754C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Tự hình 4
Dị thể 7
Chữ gần giống 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Bắc Thanh La - 北青蘿 (Lý Thương Ẩn)
• Độc Lục Phóng Ông tập - 讀陸放翁集 (Lương Khải Siêu)
• Hàm Đan huyện - 邯鄲縣 (Nguyễn Đăng Đạo)
• Hữu cảm kỳ 1 - 有感其一 (Nguyễn Khuyến)
• Nguyên nhật thướng Băng Hồ tướng công - 元日上冰壺相公 (Nguyễn Phi Khanh)
• Phân Mao lĩnh - 分茅嶺 (Ngô Thì Nhậm)
• Tâm thống thị chúng - 心痛示眾 (Thường Chiếu thiền sư)
• Trường tương tư - 長相思 (Vương Thế Trinh)
• Tứ thời thi - Đông từ - 四時詩-冬詞 (Ngô Chi Lan)
• Xuất quan - 出關 (Phan Huy Ích)
• Độc Lục Phóng Ông tập - 讀陸放翁集 (Lương Khải Siêu)
• Hàm Đan huyện - 邯鄲縣 (Nguyễn Đăng Đạo)
• Hữu cảm kỳ 1 - 有感其一 (Nguyễn Khuyến)
• Nguyên nhật thướng Băng Hồ tướng công - 元日上冰壺相公 (Nguyễn Phi Khanh)
• Phân Mao lĩnh - 分茅嶺 (Ngô Thì Nhậm)
• Tâm thống thị chúng - 心痛示眾 (Thường Chiếu thiền sư)
• Trường tương tư - 長相思 (Vương Thế Trinh)
• Tứ thời thi - Đông từ - 四時詩-冬詞 (Ngô Chi Lan)
• Xuất quan - 出關 (Phan Huy Ích)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
ranh giới, giới hạn
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Mốc, ranh, mức. ◎Như: “địa giới” 地界, “biên giới” 邊界, “cương giới” 疆界, “quốc giới” 國界. ◇Hậu Hán thư 後漢書: “Xa kiệm chi trung, dĩ lễ vi giới” 奢儉之中, 以禮為界 Trong việc xa xỉ hay tiết kiệm, dùng lễ làm mốc.
2. (Danh) Cảnh, cõi. ◎Như: “tiên giới” 仙界 cõi tiên, “hạ giới” 下界 cõi đời, “ngoại giới” 外界 cõi ngoài. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Kiến ư tam thiên đại thiên thế giới, nội ngoại sở hữu san lâm hà hải, hạ chí A-tì địa ngục, thượng chí Hữu Đính, diệc kiến kì trung nhất thiết chúng sanh, cập nghiệp nhân duyên, quả báo sanh xứ, tất kiến tất tri” 見於三千大千世界, 內外所有山林河海, 下至阿鼻地獄, 上至有頂, 亦見其中一切眾生, 及業因緣, 果報生處, 悉見悉知 (Pháp sư công đức 法師功德) Thấy cõi đời tam thiên đại thiên, trong ngoài có núi rừng sông biển, dưới đến địa ngục A-tì, trên đến trời Hữu Đính, cũng thấy tất cả chúng sinh trong đó, nhân duyên của nghiệp, chỗ sinh ra của quả báo, thảy đều thấy biết.
3. (Danh) Ngành, phạm vi (phân chia theo đặc tính về chức nghiệp, hoạt động, v.v.). ◎Như: “chánh giới” 政界 giới chính trị, “thương giới” 商界 ngành buôn, “khoa học giới” 科學界 phạm vi khoa học.
4. (Danh) Loài, loại (trong thiên nhiên). ◎Như: “động vật giới” 動物界 loài động vật, “thực vật giới” 植物界 loài cây cỏ.
5. (Danh) Cảnh ngộ. § Ghi chú: Nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) “dục giới” 欲界 cõi dục, (2) “sắc giới” 色界 cõi sắc, (3) “vô sắc giới” 無色界 cõi không có sắc.
6. (Động) Tiếp giáp. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tam quốc chi dữ Tần nhưỡng giới nhi hoạn cấp” 三國之與秦壤界而患急 (Tần sách nhất 秦策一) Ba nước giáp giới với đất Tần nên rất lo sợ.
7. (Động) Ngăn cách. ◇Tôn Xước 孫綽: “Bộc bố phi lưu dĩ giới đạo” 瀑布飛流以界道 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Dòng thác tuôn chảy làm đường ngăn cách.
8. (Động) Li gián. ◇Hán Thư 漢書: “Phạm Thư giới Kính Dương” 范雎界涇陽 (Dương Hùng truyện hạ 揚雄傳下) Phạm Thư li gián Kính Dương
2. (Danh) Cảnh, cõi. ◎Như: “tiên giới” 仙界 cõi tiên, “hạ giới” 下界 cõi đời, “ngoại giới” 外界 cõi ngoài. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Kiến ư tam thiên đại thiên thế giới, nội ngoại sở hữu san lâm hà hải, hạ chí A-tì địa ngục, thượng chí Hữu Đính, diệc kiến kì trung nhất thiết chúng sanh, cập nghiệp nhân duyên, quả báo sanh xứ, tất kiến tất tri” 見於三千大千世界, 內外所有山林河海, 下至阿鼻地獄, 上至有頂, 亦見其中一切眾生, 及業因緣, 果報生處, 悉見悉知 (Pháp sư công đức 法師功德) Thấy cõi đời tam thiên đại thiên, trong ngoài có núi rừng sông biển, dưới đến địa ngục A-tì, trên đến trời Hữu Đính, cũng thấy tất cả chúng sinh trong đó, nhân duyên của nghiệp, chỗ sinh ra của quả báo, thảy đều thấy biết.
3. (Danh) Ngành, phạm vi (phân chia theo đặc tính về chức nghiệp, hoạt động, v.v.). ◎Như: “chánh giới” 政界 giới chính trị, “thương giới” 商界 ngành buôn, “khoa học giới” 科學界 phạm vi khoa học.
4. (Danh) Loài, loại (trong thiên nhiên). ◎Như: “động vật giới” 動物界 loài động vật, “thực vật giới” 植物界 loài cây cỏ.
5. (Danh) Cảnh ngộ. § Ghi chú: Nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) “dục giới” 欲界 cõi dục, (2) “sắc giới” 色界 cõi sắc, (3) “vô sắc giới” 無色界 cõi không có sắc.
6. (Động) Tiếp giáp. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tam quốc chi dữ Tần nhưỡng giới nhi hoạn cấp” 三國之與秦壤界而患急 (Tần sách nhất 秦策一) Ba nước giáp giới với đất Tần nên rất lo sợ.
7. (Động) Ngăn cách. ◇Tôn Xước 孫綽: “Bộc bố phi lưu dĩ giới đạo” 瀑布飛流以界道 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Dòng thác tuôn chảy làm đường ngăn cách.
8. (Động) Li gián. ◇Hán Thư 漢書: “Phạm Thư giới Kính Dương” 范雎界涇陽 (Dương Hùng truyện hạ 揚雄傳下) Phạm Thư li gián Kính Dương
Từ điển Thiều Chửu
① Cõi, mốc. Quyền hạn được giữ đất đến đâu trồng cột làm mốc đến đấy gọi là giới.
② Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói, như chánh giới 政界 cõi chính trị, thương giới 商界 trong cõi buôn, v.v.
③ Thế giới 世界 cõi đời, nhà Phật nói người cùng ở trong khoảng trời đất chỉ có cái đời mình là khác, còn thì không phân rẽ đấy đây gì cả, gọi là thế giới. Vì thế nên chủ nghĩa bình đẳng bác ái cũng gọi là thế giới chủ nghĩa 世界主義.
④ Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) Cõi dục, (2) Cõi sắc, (3) Cõi không có sắc. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác.
⑤ Giới hạn.
⑥ Ngăn cách.
⑦ Làm li gián.
② Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói, như chánh giới 政界 cõi chính trị, thương giới 商界 trong cõi buôn, v.v.
③ Thế giới 世界 cõi đời, nhà Phật nói người cùng ở trong khoảng trời đất chỉ có cái đời mình là khác, còn thì không phân rẽ đấy đây gì cả, gọi là thế giới. Vì thế nên chủ nghĩa bình đẳng bác ái cũng gọi là thế giới chủ nghĩa 世界主義.
④ Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) Cõi dục, (2) Cõi sắc, (3) Cõi không có sắc. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác.
⑤ Giới hạn.
⑥ Ngăn cách.
⑦ Làm li gián.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Giới, ranh giới: 分 界線 Giới tuyến; 地界 Địa giới;
② Địa hạt, tầm: 河靜省管界 Địa hạt tỉnh Hà Tĩnh; 眼界 Tầm mắt;
③ Giới, ngành: 婦女界 Giới phụ nữ; 醫務界 Ngành y tế; 教育界 Ngành giáo dục;
④ Giới: 植物界 Giới thực vật; 動物界 Giới động vật;
⑤ Cõi, giới: 世界 Cõi đời thế giới;
⑥ (tôn) Cõi, cảnh ngộ, cảnh giới: 色界 Cõi sắc; 無眼界,乃至無意識界 Không có nhãn giới, cũng không có ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh).
② Địa hạt, tầm: 河靜省管界 Địa hạt tỉnh Hà Tĩnh; 眼界 Tầm mắt;
③ Giới, ngành: 婦女界 Giới phụ nữ; 醫務界 Ngành y tế; 教育界 Ngành giáo dục;
④ Giới: 植物界 Giới thực vật; 動物界 Giới động vật;
⑤ Cõi, giới: 世界 Cõi đời thế giới;
⑥ (tôn) Cõi, cảnh ngộ, cảnh giới: 色界 Cõi sắc; 無眼界,乃至無意識界 Không có nhãn giới, cũng không có ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái ranh giữa hai vùng đất — Khu vực. Bờ cõi — Cái mức không thể vượt qua.
Từ ghép 46
báo giới 報界 • báo giới 报界 • biên giới 边界 • biên giới 邊界 • cảnh giới 境界 • chính giới 政界 • cực lạc thế giới 極樂世界 • cương giới 疆界 • dục giới 欲界 • đệ nhất thứ thế giới đại chiến 第一次世界大战 • đệ nhất thứ thế giới đại chiến 第一次世界大戰 • đệ nhị thứ thế giới đại chiến 第二次世界大战 • đệ nhị thứ thế giới đại chiến 第二次世界大戰 • địa giới 地界 • giao giới 交界 • giáo giới 教界 • giới hạn 界限 • giới tuyến 界線 • giới vực 界域 • hạ giới 下界 • học giới 學界 • môi giới 媒界 • ngoại giới 外界 • nhãn giới 眼界 • nữ giới 女界 • pháp giới 法界 • phân giới 分界 • sa bà thế giới 娑婆世界 • sắc giới 色界 • tam giới 三界 • tam thiên đại thiên thế giới 三千大千世界 • tam thiên thế giới 三千世界 • tâm giới 心界 • tân thế giới 新世界 • thế giới 世界 • thế giới mậu dịch tổ chức 世界貿易組織 • thế giới ngân hàng 世界銀行 • thiên giới 天界 • thượng giới 上界 • tiên giới 仙界 • tiếp giới 接界 • tô giới 租界 • trần giới 塵界 • vật giới 物界 • vô quốc giới y sinh tổ chức 無國界醫生組織 • vô sắc giới 無色界