Có 1 kết quả:
lương
Tổng nét: 11
Bộ: mộc 木 (+7 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱⿰氵刅木
Nét bút: 丶丶一フノ丶丶一丨ノ丶
Thương Hiệt: EID (水戈木)
Unicode: U+6881
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: liáng ㄌㄧㄤˊ
Âm Nôm: lương
Âm Nhật (onyomi): リョウ (ryō)
Âm Nhật (kunyomi): はり (hari), うつばり (utsubari), うちばり (uchibari), やな (yana), はし (hashi)
Âm Hàn: 량, 양
Âm Quảng Đông: loeng4
Âm Nôm: lương
Âm Nhật (onyomi): リョウ (ryō)
Âm Nhật (kunyomi): はり (hari), うつばり (utsubari), うちばり (uchibari), やな (yana), はし (hashi)
Âm Hàn: 량, 양
Âm Quảng Đông: loeng4
Tự hình 5
Dị thể 6
Chữ gần giống 8
Một số bài thơ có sử dụng
• Chiến thành nam - 戰城南 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Dư Hàng tuý ca tặng Ngô sơn nhân - 餘杭醉歌贈吳山人 (Đinh Tiên Chi)
• Hà trung chi thuỷ ca - 河中之水歌 (Tiêu Diễn)
• Hí vi lục tuyệt cú kỳ 5 - 戲為六絕句其五 (Đỗ Phủ)
• Hồng Châu phúc tiền vận, phục ký đáp chi - 洪州復前韻,復寄答之 (Nguyễn Phi Khanh)
• Phụng quan Nghiêm trịnh công sảnh sự Mân sơn Đà giang hoạ đồ thập vận, đắc vong tự - 奉觀嚴鄭公廳事岷山沱江畫圖十韻,得忘字 (Đỗ Phủ)
• Tây bắc hữu cao lâu - 西北有高樓 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Tây Hồ trúc chi từ kỳ 2 - 西湖竹枝詞其二 (Tiền Duy Thiện)
• Thục quốc huyền - 蜀國絃 (Lưu Cơ)
• Viên Viên khúc - 圓圓曲 (Ngô Vĩ Nghiệp)
• Dư Hàng tuý ca tặng Ngô sơn nhân - 餘杭醉歌贈吳山人 (Đinh Tiên Chi)
• Hà trung chi thuỷ ca - 河中之水歌 (Tiêu Diễn)
• Hí vi lục tuyệt cú kỳ 5 - 戲為六絕句其五 (Đỗ Phủ)
• Hồng Châu phúc tiền vận, phục ký đáp chi - 洪州復前韻,復寄答之 (Nguyễn Phi Khanh)
• Phụng quan Nghiêm trịnh công sảnh sự Mân sơn Đà giang hoạ đồ thập vận, đắc vong tự - 奉觀嚴鄭公廳事岷山沱江畫圖十韻,得忘字 (Đỗ Phủ)
• Tây bắc hữu cao lâu - 西北有高樓 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Tây Hồ trúc chi từ kỳ 2 - 西湖竹枝詞其二 (Tiền Duy Thiện)
• Thục quốc huyền - 蜀國絃 (Lưu Cơ)
• Viên Viên khúc - 圓圓曲 (Ngô Vĩ Nghiệp)
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. nước Lương
2. đời nhà Lương của Trung Quốc
3. cầu
4. xà nhà
2. đời nhà Lương của Trung Quốc
3. cầu
4. xà nhà
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Cầu. ◎Như: “ngư lương” 魚梁 chỗ đắp bờ để dơm cá. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Hà lương hạnh vị sách, Chi sanh thanh tất tốt” 河梁幸未坼, 枝撐聲窸窣 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Cầu sông may chưa gãy, Cành chống tiếng kẽo kẹt.
2. (Danh) Xà nhà. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Lạc nguyệt mãn ốc lương” 落月滿屋梁 (Mộng Lí Bạch 夢李白) Trăng xuống chiếu khắp xà nhà.
3. (Danh) Chỗ gồ lên của một vật: sống, đỉnh, ... ◎Như: “tị lương” 鼻梁 sống mũi, “tích lương” 脊梁 xương sống.
4. (Danh) Nhà “Lương”. “Lương Vũ Đế” 梁武帝 được nhà Tề 齊 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà “Lương” (502-507). “Lương Thái Tổ” 梁太祖 được nhà Đường 唐 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà “Hậu Lương” 後梁 (907-923).
5. (Danh) Đất cổ, ấp của nhà Chu thời Xuân Thu, nay thuộc Hà Nam.
6. (Danh) Nước “Lương”.
7. (Danh) Châu “Lương”, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa.
8. (Danh) Họ “Lương”.
9. (Danh) § Thông “lương” 粱. ◇Tố Vấn 素問: “Phì quý nhân tắc cao lương chi tật dã” 肥貴人則高梁之疾也 (Thông bình hư thật luận 通評虛實論) Béo mập là bệnh của người phú quý (lắm) thức ăn ngon.
10. (Tính) Tin thực, thành tín. § Thông “lượng” 諒
11. (Động) § Thông “lược” 掠.
2. (Danh) Xà nhà. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Lạc nguyệt mãn ốc lương” 落月滿屋梁 (Mộng Lí Bạch 夢李白) Trăng xuống chiếu khắp xà nhà.
3. (Danh) Chỗ gồ lên của một vật: sống, đỉnh, ... ◎Như: “tị lương” 鼻梁 sống mũi, “tích lương” 脊梁 xương sống.
4. (Danh) Nhà “Lương”. “Lương Vũ Đế” 梁武帝 được nhà Tề 齊 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà “Lương” (502-507). “Lương Thái Tổ” 梁太祖 được nhà Đường 唐 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà “Hậu Lương” 後梁 (907-923).
5. (Danh) Đất cổ, ấp của nhà Chu thời Xuân Thu, nay thuộc Hà Nam.
6. (Danh) Nước “Lương”.
7. (Danh) Châu “Lương”, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa.
8. (Danh) Họ “Lương”.
9. (Danh) § Thông “lương” 粱. ◇Tố Vấn 素問: “Phì quý nhân tắc cao lương chi tật dã” 肥貴人則高梁之疾也 (Thông bình hư thật luận 通評虛實論) Béo mập là bệnh của người phú quý (lắm) thức ăn ngon.
10. (Tính) Tin thực, thành tín. § Thông “lượng” 諒
11. (Động) § Thông “lược” 掠.
Từ điển Thiều Chửu
① Cái cầu, chỗ ách yếu của sự vật gì gọi là tân lương 津梁 nghĩa là như cái cầu mọi người đều phải nhờ đó mà qua vậy. Chỗ đắp bờ để đơm cá gọi là ngư lương 魚梁.
② Cái xà nhà.
③ Chỗ gồ ghề của một vật gì cũng gọi là lương, như tị lương 鼻梁 sống mũi, tích lương 脊梁 xương sống, đồ gì có chuôi để cầm xách cho tiện đều gọi là lương cả.
④ Lục lương 陸梁 chạy tán loạn, nay gọi giặc cỏ là tiểu xú khiêu lương 小醜跳梁.
⑤ Cường lương 強梁 quật cường, hùng hổ.
⑥ Nhà Lương. Lương Vũ Ðế 梁武帝 được nhà Tề trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Lương (502-507). Lương Thái Tổ 梁太祖 được nhà Ðường trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Hậu Lương (907-923).
⑦ Nước Lương.
⑧ Châu Lương, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa.
② Cái xà nhà.
③ Chỗ gồ ghề của một vật gì cũng gọi là lương, như tị lương 鼻梁 sống mũi, tích lương 脊梁 xương sống, đồ gì có chuôi để cầm xách cho tiện đều gọi là lương cả.
④ Lục lương 陸梁 chạy tán loạn, nay gọi giặc cỏ là tiểu xú khiêu lương 小醜跳梁.
⑤ Cường lương 強梁 quật cường, hùng hổ.
⑥ Nhà Lương. Lương Vũ Ðế 梁武帝 được nhà Tề trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Lương (502-507). Lương Thái Tổ 梁太祖 được nhà Ðường trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Hậu Lương (907-923).
⑦ Nước Lương.
⑧ Châu Lương, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (ktrúc) Xà, rầm: 屋梁 Xà nhà; 正梁 Xà đòn dông; 二梁 Xà nhì; 無梁殿 Điện không xà;
② Cầu: 橋梁 Cầu, nhịp cầu;
③ Sống, đỉnh: 鼻梁 Sống mũi; 山梁 Đỉnh núi;
④ [Liáng] Nhà Lương (thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc, năm 502-557);
⑤ [Liáng] (Họ) Lương.
② Cầu: 橋梁 Cầu, nhịp cầu;
③ Sống, đỉnh: 鼻梁 Sống mũi; 山梁 Đỉnh núi;
④ [Liáng] Nhà Lương (thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc, năm 502-557);
⑤ [Liáng] (Họ) Lương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cầu bắc ngang sông. Cũng gọi là Hà lương. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Hà lương chia rẽ đường nầy, bên đường trông bóng cờ bay ngùi ngùi « — Cái rường nhà, sà nhà — Tên một trong chín châu thời cổ Trung Hoa, tức Lương châu, đất cũ nay thuộc tỉnh Thiểm Tây — Họ người, Hoa Tiên có câu: » Cõi Tô châu giải Ngô giang, khí thiêng đúc lại họ Lương một nhà «. » Băn khoăn đến trước đình Ba, Lương không yến đỗ, song tà nhện trăng « ( Hoa Tiên ).
Từ ghép 8