Có 8 kết quả:

差 cuō ㄘㄨㄛ搓 cuō ㄘㄨㄛ撮 cuō ㄘㄨㄛ營 cuō ㄘㄨㄛ瑳 cuō ㄘㄨㄛ磋 cuō ㄘㄨㄛ蹉 cuō ㄘㄨㄛ醝 cuō ㄘㄨㄛ

1/8

cuō ㄘㄨㄛ [chā ㄔㄚ, chà ㄔㄚˋ, chāi ㄔㄞ, chài ㄔㄞˋ, , jiē ㄐㄧㄝ]

U+5DEE, tổng 9 nét, bộ gōng 工 (+6 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lầm lẫn, không đúng. ◎Như: “ngộ sai” lầm lẫn.
2. (Danh) Sự khác biệt, không như nhau. ◎Như: “tân cựu chi sai” sự khác biệt giữa cái cũ và cái mới. ◇Tuân Tử : “Cố tiên vương án vi chi chế lễ nghĩa dĩ phân chi, sử hữu quý tiện chi đẳng, trưởng ấu chi sai, trí ngu năng bất năng chi phận” , 使, , (Vinh nhục ).
3. (Danh) Số chênh lệch, hiệu số (trong môn số học). ◎Như: “tam giảm nhất đích sai thị nhị” hiệu số của ba bớt một là hai.
4. (Danh) Người được sai phái làm việc. ◎Như: “khâm sai” quan do nhà vua phái đi.
5. (Động) Lầm, trật. ◇Minh sử : “Thần văn lịch cửu tất sai, nghi cập thì tu chánh” , (Từ Quang Khải truyện ) Thần nghe nói lịch cũ ắt sai lầm, nên kịp thời sửa cho đúng.
6. (Động) Thiếu. ◎Như: “sai thập phân tựu bát điểm chung liễu” còn (thiếu) mười phút nữa là đúng tám giờ, “hoàn sai nhất cá nhân” còn thiếu một người.
7. (Động) Khiến, phái (người làm việc). ◎Như: “sai khiến” sai phái. ◇Thủy hử truyện : “Xuất sư chi nhật, ngã tự sai quan lai điểm thị” , (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Ngày xuất quân, ta sẽ sai quan đến chứng kiến.
8. (Động) Tuyển, chọn. ◇Thi Kinh : “Cát nhật Canh ngọ, Kí sai ngã mã” , (Tiểu nhã , Cát nhật ) Ngày tốt là ngày Canh ngọ, Đã lựa chọn ngựa cho ta. ◇Tống Ngọc : “Vương tương dục vãng kiến, tất tiên trai giới, sai thì trạch nhật” , (Cao đường phú ).
9. (Động) Phân biệt, chia ra theo thứ bậc. ◇Nguyên sử : “Sai dân hộ vi tam đẳng, quân kì dao dịch” , (Lữ Tư Thành truyện ) Chia dân hộ ra làm ba hạng, phân phối đồng đều việc lao dịch của họ.
10. (Phó) Hơi, khá, cũng tạm. ◎Như: “sai cưỡng nhân ý” khá hợp ý, cũng tạm được. ◇Hán Thư : “Vãng lai sai cận” (Tây vực truyện 西) Qua lại khá gần.
11. (Tính) Kém, thiếu, không hay, không giỏi. ◎Như: “thành tích sai” kết quả không tốt, “tha đích văn chương thái sai liễu” văn chương của anh ta kém quá.
12. Một âm là “sái”. (Động) Bớt, khỏi (bệnh). § Thông “sái” . ◎Như: “tiểu sái” bệnh hơi khỏi. ◇Nguyên Chẩn : “Cố niết nhân thành sang, thu hạ bất dũ, cao thu diệp nhi phó chi, tắc sái” , , , (Mô tử thi , Tự ).
13. (Động) Khác biệt, chênh lệch. ◎Như: “sái bất đa” chênh lệch không nhiều, xấp xỉ, gần như.
14. Một âm là “si”. (Tính) So le, không đều, không chỉnh tề. ◎Như: “sâm si” so le.
15. (Danh) Hạn độ, giới hạn. ◇Kê Khang : “(Nguyễn Tự Tông) chí tính quá nhân, dữ vật vô thương, duy ẩm tửu quá si nhĩ” () , , (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư ).
16. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇Tuân Tử : “Liệt quan chức, si tước lộc, phi dĩ tôn đại phu nhi dĩ” , 祿, (Đại lược ).
17. (Danh) Cấp bậc, thứ bậc. ◎Như: “đẳng si” cấp bậc.
18. Một âm là “tha”. (Động) Vấp ngã. § Thông “tha” .
19. (Động) Xoa, xát, mài, cọ rửa. ◇Lễ Kí : “Ngự giả tha mộc vu đường thượng” (Tang đại kí ).
20. Một âm là “ta”. § Tức là chữ “ta” ngày xưa.

Tự hình 4

Dị thể 8

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cuō ㄘㄨㄛ

U+6413, tổng 12 nét, bộ shǒu 手 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

xát tay

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xoa, xát, xoắn, vò. ◎Như: “tha thủ” xoa tay, “tha ma thằng” xoắn dây thừng.
2. § Còn đọc là “sai”.

Từ điển Thiều Chửu

① Xát tay.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xoa, thoa, xát, xoắn, vò, vê: Xoa tay; Xoắn (đánh) một sợi thừng; Vò quần áo; Vê một ngòi giấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoa — Chà xát.

Từ điển Trung-Anh

(1) to rub or roll between the hands or fingers
(2) to twist

Tự hình 3

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cuō ㄘㄨㄛ [zuǒ ㄗㄨㄛˇ]

U+64AE, tổng 15 nét, bộ shǒu 手 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. dúm (đơn vị đo, bằng 256 hạt thóc)
2. rút lại
3. tụ họp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắt, tóm, quặp lấy. ◇Trang Tử : “Si hưu dạ toát tảo, sát hào mạt, trú xuất sân mục nhi bất kiến khưu sơn” , , , (Thu thủy ) Cú vọ đêm bắt bọ chét, nhìn rõ mảy lông, ban ngày ra, trố mắt mà nhìn không thấy gò núi.
2. (Động) Tụ họp. ◇Khổng Tử gia ngữ : “Kì tụ xứ túc dĩ toát đồ thành đảng” (Thủy tru ) Chỗ ở của ông đủ họp học trò thành đảng.
3. (Động) Trích lục, rút tỉa. ◎Như: “toát yếu” rút lấy những điều cốt yếu. ◇Hồng Lâu Mộng : “Tương thị tục đích thô thoại, toát kì yếu, san kì phồn, tái gia nhuận sắc bỉ phương xuất lai” , , , (Đệ tứ thập nhị hồi) Đem những tiếng tục ở đầu đường xó chợ rút ra những lời chủ chốt, bớt chỗ rườm rà, rồi tô điểm thêm lên, nên nói câu nào ra câu ấy.
4. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dung lượng bằng một phần ngàn “cân” . (2) Giúm, nhúm. ◎Như: “nhất toát diêm” một giúm muối, “nhất toát thổ” một nhúm đất. (3) Chùm, chòm (tóc, râu, cỏ, ...). ◎Như: “nhất toát đầu phát” một chùm tóc.

Từ điển Trung-Anh

(1) to pick up (a powder etc) with the fingertips
(2) to scoop up
(3) to collect together
(4) to extract
(5) to gather up
(6) classifier: pinch

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 7

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cuō ㄘㄨㄛ [yíng ㄧㄥˊ]

U+71DF, tổng 16 nét, bộ huǒ 火 (+12 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ quây vòng chung quanh mà ở, họp. ◎Như: “thị doanh” chợ.
2. (Danh) Quân doanh, doanh trại.
3. (Danh) Khu vực, biên giới.
4. (Danh) Hư, phương vị. ◇Dương Hùng : “Cực vi cửu doanh” (Thái huyền , Đồ ). § “Phạm Vọng chú: Doanh, do hư dã” : , .
5. (Danh) Phương hướng từ đông tới tây gọi là “doanh” . § Từ nam tới bắc gọi là “kinh” .
6. (Danh) Linh hồn. ◎Như: “doanh phách” .
7. (Danh) Tên một châu trong “Cửu Châu” .
8. (Danh) (Trung y) Tinh khí trong thân thể ẩm thực thủy cốc hóa sanh, gọi là “doanh khí” .
9. (Danh) Đơn vị lục quân, cứ 500 quân gọi là một “doanh”.
10. (Danh) Tên gọi một tổ chức hoạt động. ◎Như: “chiến đấu doanh” .
11. (Danh) Họ “Doanh”.
12. (Động) Quây chung quanh, triền nhiễu. § Cũng như “oanh” .
13. (Động) Xếp đặt, cử hành.
14. (Động) Canh tác.
15. (Động) Mưu cầu. ◎Như: “doanh lợi” mưu lợi.
16. (Động) Lo toan, mưu tính. ◇Liệt Tử : “Duẫn Thị tâm doanh thế sự, lự chung gia nghiệp, tâm hình câu bì” , , (Chu Mục vương ).
17. (Động) Quản lí, cai quản. ◎Như: “doanh nghiệp” . ◇Hoài Nam Tử : “Chấp chánh doanh sự” (Chủ thuật ) Làm chính trị cai quản công việc.
18. (Động) Kiến thiết, kiến tạo. ◇Thanh sử cảo 稿: “Doanh thành thủy điền lục thiên khoảnh hữu kì” (Hà cừ chí tứ ) Kiến tạo được hơn sáu ngàn khoảnh thủy điền.
19. (Động) Bảo vệ, cứu trợ.
20. (Động) Mê hoặc, huyễn hoặc. § Thông “huỳnh” . ◇Hoài Nam Tử : “Bất túc dĩ doanh kì tinh thần, loạn kì khí chí” , (Nguyên đạo ) Không đủ làm mê hoặc tinh thần, gây hỗn loạn chí khí vậy.
21. (Động) Đo lường, trắc lượng. ◇Lã Thị Xuân Thu : “Thẩm quan quách chi hậu bạc, doanh khâu lũng chi tiểu đại cao ti bạc hậu chi độ, quý tiện chi đẳng cấp” , , (Tiết tang ) Xét bề dày mỏng của quan quách, đo lường mức lớn nhỏ cao thấp dày mỏng của mồ mả, cấp bậc sang hèn.
22. § Cũng đọc là “dinh”.

Tự hình 3

Dị thể 2

Chữ gần giống 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cuō ㄘㄨㄛ [cuǒ ㄘㄨㄛˇ]

U+7473, tổng 13 nét, bộ yù 玉 (+9 nét)
phồn & giản thể

cuō ㄘㄨㄛ

U+78CB, tổng 14 nét, bộ shí 石 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

mài cho bóng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mài, chà xát, làm cho nhẵn bóng. ◇Thi Kinh : “Như thiết như tha, Như trác như ma” , (Vệ phong , Kì úc ) (Việc học tập, tu thân) Như cắt như giũa, Như giồi như mài.
2. (Động) Bàn bạc kĩ lưỡng, thương lượng. ◎Như: “tha thương” thương thảo, thương lượng.

Từ điển Thiều Chửu

① Mài, thợ làm đồ xương, khi đã gần xong đi mài lại đá màu cho nhẵn bóng gọi là tha. Nói bóng nghĩa là cùng với người khác bàn đi bàn lại cho kĩ, như tha thương bàn kĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mài (xương, sừng để làm thuốc);
② Bàn bạc, thương lượng.tha thương [cuo shang] Bàn bạc, thương lượng, trao đổi ý kiến: Bàn bạc việc quan trọng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mài ngà voi — Mài cho đẹp. Mài giũa.

Từ điển Trung-Anh

(1) deliberate
(2) to polish

Tự hình 2

Chữ gần giống 2

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cuō ㄘㄨㄛ [chuài ㄔㄨㄞˋ]

U+8E49, tổng 16 nét, bộ zú 足 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

sai lầm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lỡ thời, lần lữa. ◎Như: “tha đà” lần lữa. ◇Nguyễn Du : “Tha đà lão tự kinh” (Quế Lâm công quán ) Lần lữa thấy cảnh già giật mình kinh sợ.
2. (Động) Đi qua, vượt qua. ◇Hứa Hồn : “Hành tận thanh khê nhật dĩ tha, Vân dong san ảnh thủy tha nga” , (Tương độ cố thành hồ ) Đến tận khe xanh ngày đã qua, Dáng mây bóng núi nước cao xa.
3. (Động) Sai lầm. ◇Dương Hùng : “Nhật nguyệt sảng tha” (Tịnh châu châm ) Ngày tháng lầm lỡ.
4. (Động) Vấp ngã. ◎Như: “tha điệt” vấp ngã.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là “sa”.

Từ điển Thiều Chửu

① Sai lầm.
② Tha đà lần lữa. Xem lại chữ đà .
③ Tha điệt vấp ngã. Ta quen đọc là chữ sa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sai lầm;
② Lần lữa (thời gian). sa đà [cuotuó] Để (thời gian) trôi qua, bỏ phí mất (thời gian): Ngày tháng trôi qua; Bỏ phí mất nửa đời người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sảy chân. Trợt chân — Sai lầm — Cũng đọc Tha.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trượt chân — Sai lầm, lầm lỡ.

Từ điển Trung-Anh

(1) to error
(2) to slip
(3) to miss
(4) to err

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cuō ㄘㄨㄛ [cuó ㄘㄨㄛˊ]

U+919D, tổng 16 nét, bộ yǒu 酉 (+9 nét)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rượu trắng.
2. (Danh) Muối. § Cũng như “ta” .

Tự hình 1

Dị thể 4

Bình luận 0