Có 15 kết quả:

偨 cī 兹 cī 刺 cī 呲 cī 嵯 cī 差 cī 恣 cī 玼 cī 疵 cī 茲 cī 訾 cī 趑 cī 趦 cī 雌 cī 骴 cī

1/15

U+5068, tổng 12 nét, bộ rén 人 (+10 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

uneven

Tự hình 1

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

[ㄘˊ, ]

U+5179, tổng 9 nét, bộ bā 八 (+7 nét), cǎo 艸 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đen. Màu đen.

Tự hình 3

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[ㄘˋ, ㄑㄧˋ]

U+523A, tổng 8 nét, bộ dāo 刀 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Trần Văn Chánh

① Châm, đâm: Châm gây tê, châm gây mê; Đâm lê, giáp lá cà;
② Chói, buốt: Đau chói; Rét buốt xương;
③ Ám sát, đâm chết: Ông ta hôm qua bị ám sát; Kẻ đâm giết người, kẻ ám sát;
④ Gai, dằm, xương, ngòi: Dằm nứa; Xương cá; Ngòi ong; Bụi cây nhiều gai. (Ngb) Mỉa mai, chua ngoa: Nói chua;
⑤ Dò xét, dò la: Dò la bí mật quân sự;
⑥ Châm biếm, chế giễu: Chế giễu;
⑦ (văn) Lựa lọc: Ngắt lấy một đoạn trong bài văn;
⑧ (văn) Viết tên họ vào thư;
⑨ (văn) Tấm thiếp: Danh thiếp;
⑩ (văn) Trách: Chê trách;
⑪ (văn) Cắm giữ: Cắm giữ thuyền;
⑫ (văn) Thêu: Thêu vóc;
⑬ (văn) Rình mò: Rình ngầm;
⑭ (văn) Lải nhải: Nói lải nhải không thôi. Xem [ci].

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) Xì, xoẹt...: thứ lăng [cileng] Xoẹt, vụt, xẹt... (tiếng chỉ động tác rất nhanh): Con mèo chạy xoẹt một cái đã mất. Xem [cì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết chết bằng vật bén nhọn — Trách mắng — Xem xét — Một âm là Thích. Xem Thích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đâm bằng vật nhọn — Khắc vào. Ca dao: » Đồng tiền Vạn lịch thích bốn chữ vàng « — Xem Thứ.

Từ điển Trung-Anh

(onom.) whoosh

Tự hình 4

Dị thể 9

Chữ gần giống 1

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[]

U+5472, tổng 9 nét, bộ kǒu 口 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. mắng mỏ
2. nhe răng cười
3. rách, vỡ, đứt
4. phun ra, bắn ra

Từ điển Trung-Anh

(1) (coll.) to scold
(2) to rebuke

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

[chā ㄔㄚ, chà ㄔㄚˋ, chāi ㄔㄞ, chài ㄔㄞˋ, cuō ㄘㄨㄛ, jiē ㄐㄧㄝ]

U+5DEE, tổng 9 nét, bộ gōng 工 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

không đều, so le

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lầm lẫn, không đúng. ◎Như: “ngộ sai” lầm lẫn.
2. (Danh) Sự khác biệt, không như nhau. ◎Như: “tân cựu chi sai” sự khác biệt giữa cái cũ và cái mới. ◇Tuân Tử : “Cố tiên vương án vi chi chế lễ nghĩa dĩ phân chi, sử hữu quý tiện chi đẳng, trưởng ấu chi sai, trí ngu năng bất năng chi phận” , 使, , (Vinh nhục ).
3. (Danh) Số chênh lệch, hiệu số (trong môn số học). ◎Như: “tam giảm nhất đích sai thị nhị” hiệu số của ba bớt một là hai.
4. (Danh) Người được sai phái làm việc. ◎Như: “khâm sai” quan do nhà vua phái đi.
5. (Động) Lầm, trật. ◇Minh sử : “Thần văn lịch cửu tất sai, nghi cập thì tu chánh” , (Từ Quang Khải truyện ) Thần nghe nói lịch cũ ắt sai lầm, nên kịp thời sửa cho đúng.
6. (Động) Thiếu. ◎Như: “sai thập phân tựu bát điểm chung liễu” còn (thiếu) mười phút nữa là đúng tám giờ, “hoàn sai nhất cá nhân” còn thiếu một người.
7. (Động) Khiến, phái (người làm việc). ◎Như: “sai khiến” sai phái. ◇Thủy hử truyện : “Xuất sư chi nhật, ngã tự sai quan lai điểm thị” , (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Ngày xuất quân, ta sẽ sai quan đến chứng kiến.
8. (Động) Tuyển, chọn. ◇Thi Kinh : “Cát nhật Canh ngọ, Kí sai ngã mã” , (Tiểu nhã , Cát nhật ) Ngày tốt là ngày Canh ngọ, Đã lựa chọn ngựa cho ta. ◇Tống Ngọc : “Vương tương dục vãng kiến, tất tiên trai giới, sai thì trạch nhật” , (Cao đường phú ).
9. (Động) Phân biệt, chia ra theo thứ bậc. ◇Nguyên sử : “Sai dân hộ vi tam đẳng, quân kì dao dịch” , (Lữ Tư Thành truyện ) Chia dân hộ ra làm ba hạng, phân phối đồng đều việc lao dịch của họ.
10. (Phó) Hơi, khá, cũng tạm. ◎Như: “sai cưỡng nhân ý” khá hợp ý, cũng tạm được. ◇Hán Thư : “Vãng lai sai cận” (Tây vực truyện 西) Qua lại khá gần.
11. (Tính) Kém, thiếu, không hay, không giỏi. ◎Như: “thành tích sai” kết quả không tốt, “tha đích văn chương thái sai liễu” văn chương của anh ta kém quá.
12. Một âm là “sái”. (Động) Bớt, khỏi (bệnh). § Thông “sái” . ◎Như: “tiểu sái” bệnh hơi khỏi. ◇Nguyên Chẩn : “Cố niết nhân thành sang, thu hạ bất dũ, cao thu diệp nhi phó chi, tắc sái” , , , (Mô tử thi , Tự ).
13. (Động) Khác biệt, chênh lệch. ◎Như: “sái bất đa” chênh lệch không nhiều, xấp xỉ, gần như.
14. Một âm là “si”. (Tính) So le, không đều, không chỉnh tề. ◎Như: “sâm si” so le.
15. (Danh) Hạn độ, giới hạn. ◇Kê Khang : “(Nguyễn Tự Tông) chí tính quá nhân, dữ vật vô thương, duy ẩm tửu quá si nhĩ” () , , (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư ).
16. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇Tuân Tử : “Liệt quan chức, si tước lộc, phi dĩ tôn đại phu nhi dĩ” , 祿, (Đại lược ).
17. (Danh) Cấp bậc, thứ bậc. ◎Như: “đẳng si” cấp bậc.
18. Một âm là “tha”. (Động) Vấp ngã. § Thông “tha” .
19. (Động) Xoa, xát, mài, cọ rửa. ◇Lễ Kí : “Ngự giả tha mộc vu đường thượng” (Tang đại kí ).
20. Một âm là “ta”. § Tức là chữ “ta” ngày xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Sai nhầm.
② Một âm là si. Thứ, không đều, như đẳng si lần bực, sâm si so le, v.v.
③ Lại một âm là sai. Sai khiến. Ta quen đọc là chữ sai cả.
④ Lại một âm nữa là sái. Chút khác, bệnh hơi bớt gọi là tiểu sái . Tục thông dụng làm chữ sái .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khác, khác nhau, khác biệt, chênh lệch: Sự khác nhau giữa cái cũ và cái mới; Rút ngắn sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn;
② Sai số: Sai số giữa 7 và 2 là 5; Số chênh lệch;
③ (văn) Khá (biểu thị mức độ nhất định của một động tác hoặc tình trạng): Qua lại khá gần (Hán thư: Tây Vực truyện hạ); Nay quân sĩ làm ruộng ở chỗ đóng quân, lương thực và của cải dự trữ khá đủ (Hậu Hán thư: Quang Võ đế kỉ hạ). Xem [chà], [chai], [ci].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sai, sai bảo: Sai (cho) người đi; ? Ai sai mày đến?;
② Việc cử đi: Đi công tác;
③ Người làm phu dịch trong sở quan ngày xưa. Xem [cha], [chà], [ci].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sai: Tôi nói sai; Anh nhớ sai;
② Khác, hơi khác: Khác xa; Không khác một mảy may; (Bệnh) hơi bớt một chút;
③ Kém: Học kém lắm; Năng lực kém quá;
④ Thiếu: Còn thiếu một người; Còn thiếu năm đồng bạc;
⑤ (văn) Bệnh khỏi (như , bộ ). Xem [cha], [chai], [ci].

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [cenci] Xem [cha], [chà], [chai].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh giảm. Khỏi bệnh — Các âm khác là Sai, Si. Xem các âm này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ bậc trên dưới khác biệt — Xem thêm Sâm si. Vần sâm — Các âm khác là Sai, Sái, Soa. Xem các âm này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhờ, bắt làm việc cho mình, tức Sai khiến. Truyện Hoa Tiên có câu: » Họ Lam có một người nào, nghe tin sai mối lại trao chỉ hồng « — Người bề tôi được vua sai khiến. Td: Khâm sai đại thần — Lầm lẫn, không đúng. Ta cũng nói là Sai. Tục ngữ: Sai một li đi một dặm — Khác đi, không đúng như trước. Đoạn trường tân thanh có câu: » Dẫu mòn bia đá dám sai tấc lòng « — So le không đều. Cũng đọc Si. Td: Tâm sai ( si ) Không đều nhau.

Tự hình 4

Dị thể 8

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[ㄘˇ]

U+73BC, tổng 10 nét, bộ yù 玉 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vết ngọc. (Ngr) Khuyết điểm. Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Màu ngọc tươi sáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ sáng đẹp của ngọc — Vẻ rực rỡ của quần áo.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[ㄐㄧˋ, zhài ㄓㄞˋ, ]

U+75B5, tổng 11 nét, bộ nǐ 疒 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. bệnh
2. lỗi lầm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vết, tật nhỏ, khuyết điểm. ◎Như: “xuy mao cầu tì” bới lông tìm vết.
2. (Động) Trách móc, chê trách khe khắt. ◇Tuân Tử : “Chánh nghĩa trực chỉ, cử nhân chi quá, phi hủy tì dã” , , (Bất cẩu ) Ngay chính chỉ thẳng, nêu ra lỗi của người, mà không chê bai trách bị.

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh.
② Lầm lỗi, có ý khắc trách quá gọi là xuy mao cầu tì bới lông tìm vết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vết, tật (nhỏ), khuyết điểm, lầm lỗi, gùn, gút: Bới lông tìm vết; Nói chung thì tốt, chỉ có khuyết điểm nhỏ; Vải không gùn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh tật — Vết bẩn, xấu — Lầm lỗi.

Từ điển Trung-Anh

(1) blemish
(2) flaw
(3) defect

Tự hình 3

Dị thể 1

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[ㄘˊ, ]

U+8332, tổng 9 nét, bộ cǎo 艸 (+6 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chiếu cỏ.
2. (Danh) Năm. ◇Mạnh Tử : “Kim tư vị năng, thỉnh khinh chi, dĩ đãi lai niên” , , (Đằng Văn Công hạ ) Năm nay chưa thể, xin làm nhẹ bớt, để đợi năm tới.
3. (Danh) Họ “Tư”.
4. (Đại) Ấy, này, đó. § Dùng như chữ “thử” . ◎Như: “tư sự thể đại” sự ấy lớn. ◇Luận Ngữ : “Văn Vương kí một, văn bất tại tư hồ?” , (Tử Hãn ) Vua Văn Vương đã mất, nền văn (lễ nhạc, chế độ) không ở lại chỗ này sao (không truyền lại cho ta sao)?
5. (Phó) Thêm, càng. § Thông “tư” . ◇Hán Thư : “Phú liễm tư trọng, nhi bách tính khuất kiệt” , (Ngũ hành chí hạ ) Thuế thu càng nặng, thì trăm họ khốn cùng.
6. (Phó) Nay, bây giờ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Tư phế hoàng đế vi Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu hoàn chánh” , (Đệ tứ hồi) Nay phế vua ra làm Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu phải trả lại quyền chính.
7. Một âm là “từ”. (Danh) § Xem “Cưu Tư” . Ở đây ghi âm đọc là “Cưu Từ”.

Tự hình 5

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[, ㄗˇ]

U+8A3E, tổng 13 nét, bộ yán 言 (+6 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Của cải, tiền của. § Thông .
2. (Danh) Khuyết điểm, nhược điểm. ◇Lễ Kí : “Cố tử chi sở thứ ư lễ giả, diệc phi lễ chi tí dã” , (Đàn cung hạ ) Cho nên chỗ mà ông châm chích ở Lễ, cũng không phải là khuyết điểm của Lễ.
3. (Danh) Họ “Tí”.
4. (Động) Lường, tính, cân nhắc, đánh giá. ◇Liệt Tử : “Gia sung ân thịnh, tiền bạch vô lượng, tài hóa vô tí” , , (Thuyết phù ) Nhà giàu có sung túc, tiền của vải vóc rất nhiều, tài sản không biết bao nhiêu mà kể.
5. (Động) Chỉ trích, chê trách.
6. (Động) Chán ghét, không thích. ◇Quản Tử : “Tí thực giả bất phì thể” (Hình thế giải ) Người ghét ăn thì không béo mập thân hình.
7. (Động) Nghĩ, khảo lự. ◇Hàn Phi Tử : “Tâm quyên phẫn nhi bất tí tiền hậu giả, khả vong dã” 忿, (Vong trưng ) Trong lòng tức giận mà không suy nghĩ trước sau, có thể nguy vong vậy.
8. § Cũng đọc là “ti”.

Tự hình 2

Dị thể 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[ㄘˋ, ]

U+8D91, tổng 13 nét, bộ zǒu 走 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

(xem: tư thư ,)

Từ điển trích dẫn

1. § Xem “tư thư” .

Tự hình 2

Dị thể 6

Từ ghép 1

Bình luận 0

[]

U+8DA6, tổng 16 nét, bộ zǒu 走 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: tư thư ,)

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

[ㄘˊ]

U+96CC, tổng 14 nét, bộ zhuī 隹 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim mái. ◇Thi Kinh : “Trĩ chi triêu cẩu, Thượng cầu kì thư” , (Tiểu nhã , Tiểu bàn ) Con trĩ trống buổi sáng kêu, Mong tìm chim mái.
2. (Danh) Giống cái, nữ tính.
3. (Tính) Mái, cái (giống). § Đối lại với “hùng” . ◎Như: “thư nhị” nhụy cái, “thư thố” thỏ cái. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Quang Hòa nguyên niên, thư kê hóa hùng” , (Đệ nhất hồi ) Năm Quang Hòa thứ nhất, một con gà mái hóa ra gà trống.
4. (Tính) Yếu đuối, mềm mỏng. ◇Đạo Đức Kinh : “Tri kì hùng, thủ kì thư, vi thiên hạ khê” , , 谿 (Chương 28) Biết mình cứng mạnh, nhưng vẫn giữ ở chỗ mềm mỏng, làm khe nước cho thiên hạ.
5. (Tính) Mặt dày, trơ trẽn, vô liêm sỉ. ◇Vô danh thị : “Ngã kim nhật hựu một thỉnh nhĩ, tự thư tương lai” , (Nam lao kí , Đệ tam chiệp ) Ta hôm nay nào có mời mi mà mi tự vác cái mặt dày tới.
6. (Động) Coi thường, khinh thị. ◇Trần Tử Ngang : “Ư thì thiên hạ thư Hàn nhi hùng Ngụy, tráng vũ nhi nhu văn” , (Đường cố triều nghị đại phu tử châu trưởng sử dương phủ quân bi ).
7. (Động) Đánh bại, khuất phục. ◇Tô Thức : “Trí cùng binh bại, thổ cương nhật xúc, phản vi Hán thư, đại vương thường tự tri kì sở dĩ thất hồ?” , , , ? (Đại Hầu Công thuyết Hạng Vũ từ ).
8. (Động) Trách mắng.
9. (Động) Chần chờ, ỳ ra, ườn ra. ◇Kim Bình Mai : “Xuân Mai đạo: Nhĩ vấn tha. Ngã khứ thì hoàn tại trù phòng lí thư trước...” : , ... (Đệ thập nhất hồi) Xuân Mai nói: Bà chủ cứ hỏi nó. Lúc tôi xuống, nó vẫn cứ ườn ra trong nhà bếp (chưa nấu nướng xong xuôi gì cả)...
10. (Động) Nhe (răng). § Thông “thử” . ◎Như: “thư nha lộ chủy” .

Tự hình 2

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

U+9AB4, tổng 15 nét, bộ gǔ 骨 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

a putrid carcass

Tự hình 2

Dị thể 8

Bình luận 0