Có 2 kết quả:
tăng • tằng
Tổng nét: 12
Bộ: viết 曰 (+8 nét)
Lục thư: tượng hình & hình thanh
Nét bút: 丶ノ丨フ丨丶ノ一丨フ一一
Thương Hiệt: CWA (金田日)
Unicode: U+66FE
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: céng ㄘㄥˊ, Zēng ㄗㄥ
Âm Nôm: tăng, tâng, tơn, tưng
Âm Nhật (onyomi): ソウ (sō), ソ (so), ゾウ (zō)
Âm Nhật (kunyomi): かつ.て (katsu.te), か.って (ka.'te), すなわち (sunawachi)
Âm Hàn: 증
Âm Quảng Đông: cang4, zang1
Âm Nôm: tăng, tâng, tơn, tưng
Âm Nhật (onyomi): ソウ (sō), ソ (so), ゾウ (zō)
Âm Nhật (kunyomi): かつ.て (katsu.te), か.って (ka.'te), すなわち (sunawachi)
Âm Hàn: 증
Âm Quảng Đông: cang4, zang1
Tự hình 5
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Bạch Đằng giang - 白藤江 (Trần Minh Tông)
• Đại học - 大學 (Khuyết danh Việt Nam)
• Đào học sĩ phanh trà đồ - 陶學士烹茶圖 (Từ Vị)
• Đệ ngũ đệ Phong độc tại Giang Tả cận tam tứ tải tịch vô tiêu tức, mịch sứ ký thử kỳ 1 - 第五弟豐獨在江左近三四載寂無消息,覓使寄此其一 (Đỗ Phủ)
• Hoạ Phạm Hiệp Thạch vận - 和范峽石韻 (Đồng Ngạn Hoằng)
• Phổ khuyến niệm Phật kỳ 3 - 普勸念佛其三 (Ưu Đàm đại sư)
• Tặng Lưu Xoa - 贈劉叉 (Diêu Hợp)
• Tuyên Thành kiến đỗ quyên hoa - 宣城見杜鵑花 (Lý Bạch)
• Vi lô kỳ 2 - 圍爐其二 (Nguyễn Văn Giao)
• Yến sơn đình - Bắc hành kiến hạnh hoa - 宴山亭-北行見杏花 (Triệu Cát)
• Đại học - 大學 (Khuyết danh Việt Nam)
• Đào học sĩ phanh trà đồ - 陶學士烹茶圖 (Từ Vị)
• Đệ ngũ đệ Phong độc tại Giang Tả cận tam tứ tải tịch vô tiêu tức, mịch sứ ký thử kỳ 1 - 第五弟豐獨在江左近三四載寂無消息,覓使寄此其一 (Đỗ Phủ)
• Hoạ Phạm Hiệp Thạch vận - 和范峽石韻 (Đồng Ngạn Hoằng)
• Phổ khuyến niệm Phật kỳ 3 - 普勸念佛其三 (Ưu Đàm đại sư)
• Tặng Lưu Xoa - 贈劉叉 (Diêu Hợp)
• Tuyên Thành kiến đỗ quyên hoa - 宣城見杜鵑花 (Lý Bạch)
• Vi lô kỳ 2 - 圍爐其二 (Nguyễn Văn Giao)
• Yến sơn đình - Bắc hành kiến hạnh hoa - 宴山亭-北行見杏花 (Triệu Cát)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Từng, đã, có lần. ◎Như: “vị tằng” 未曾 chưa từng. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Hào kiệt công danh thử địa tằng” 豪傑功名此地曾 (Bạch Đằng hải khẩu 白藤海口) Hào kiệt đã từng lập công danh ở đất này.
2. (Phó) Bèn, mà, há chăng. ◇Luận Ngữ 論語: “Hữu tửu thực, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?” 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎 (Vi chánh 為政) Có cơm rượu, (mời) cha anh đến ăn uống, mà lấy thế là hiếu ư?
3. (Tính) Chồng chập, gấp lên. ◎Như: “tằng tổ” 曾祖 ông cố (cha của ông), “tằng tôn” 曾孫 chắt (con của cháu).
4. § Thông “tằng” 層.
5. Một âm là “tăng”. (Danh) Họ “Tăng”.
6. (Động) Thêm. § Cũng như “tăng” 增. ◎Như: “tăng ích” 曾益 tăng thêm, thêm vào lợi ích.
2. (Phó) Bèn, mà, há chăng. ◇Luận Ngữ 論語: “Hữu tửu thực, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?” 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎 (Vi chánh 為政) Có cơm rượu, (mời) cha anh đến ăn uống, mà lấy thế là hiếu ư?
3. (Tính) Chồng chập, gấp lên. ◎Như: “tằng tổ” 曾祖 ông cố (cha của ông), “tằng tôn” 曾孫 chắt (con của cháu).
4. § Thông “tằng” 層.
5. Một âm là “tăng”. (Danh) Họ “Tăng”.
6. (Động) Thêm. § Cũng như “tăng” 增. ◎Như: “tăng ích” 曾益 tăng thêm, thêm vào lợi ích.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Thêm (dùng như 增, bộ 土);
② (Họ) Tăng. Xem 曾 [céng].
② (Họ) Tăng. Xem 曾 [céng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng như chữ Tăng 増 — Họ người — Một âm là Tằng. Xem Tằng.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
đã, từng
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Từng, đã, có lần. ◎Như: “vị tằng” 未曾 chưa từng. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Hào kiệt công danh thử địa tằng” 豪傑功名此地曾 (Bạch Đằng hải khẩu 白藤海口) Hào kiệt đã từng lập công danh ở đất này.
2. (Phó) Bèn, mà, há chăng. ◇Luận Ngữ 論語: “Hữu tửu thực, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?” 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎 (Vi chánh 為政) Có cơm rượu, (mời) cha anh đến ăn uống, mà lấy thế là hiếu ư?
3. (Tính) Chồng chập, gấp lên. ◎Như: “tằng tổ” 曾祖 ông cố (cha của ông), “tằng tôn” 曾孫 chắt (con của cháu).
4. § Thông “tằng” 層.
5. Một âm là “tăng”. (Danh) Họ “Tăng”.
6. (Động) Thêm. § Cũng như “tăng” 增. ◎Như: “tăng ích” 曾益 tăng thêm, thêm vào lợi ích.
2. (Phó) Bèn, mà, há chăng. ◇Luận Ngữ 論語: “Hữu tửu thực, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?” 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎 (Vi chánh 為政) Có cơm rượu, (mời) cha anh đến ăn uống, mà lấy thế là hiếu ư?
3. (Tính) Chồng chập, gấp lên. ◎Như: “tằng tổ” 曾祖 ông cố (cha của ông), “tằng tôn” 曾孫 chắt (con của cháu).
4. § Thông “tằng” 層.
5. Một âm là “tăng”. (Danh) Họ “Tăng”.
6. (Động) Thêm. § Cũng như “tăng” 增. ◎Như: “tăng ích” 曾益 tăng thêm, thêm vào lợi ích.
Từ điển Thiều Chửu
① Từng, như vị tằng 未曾 chưa từng.
② Bèn, như tằng thị dĩ vi hiếu hồ 曾是以為孝乎 bèn lấy thế làm hiếu ư!
③ Chồng chập (gấp lên) như bố sinh ra ông mình gọi là tằng tổ 曾祖 con của cháu mình gọi là tằng tôn 曾孫, v.v.
④ Cùng nghĩa với chữ tằng 層.
② Bèn, như tằng thị dĩ vi hiếu hồ 曾是以為孝乎 bèn lấy thế làm hiếu ư!
③ Chồng chập (gấp lên) như bố sinh ra ông mình gọi là tằng tổ 曾祖 con của cháu mình gọi là tằng tôn 曾孫, v.v.
④ Cùng nghĩa với chữ tằng 層.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Từng, đã, có lần: 未曾 Chưa từng; 孟嘗君曾待客夜食 Mạnh Thường Quân từng đãi khách ăn cơm tối (Sử kí). 【曾經】tằng kinh [céngjing] Từng, đã từng: 那本書我幾年前曾經看過,内容還記得 Cuốn sách ấy mấy năm trước tôi đã từng đọc, nội dung vẫn còn nhớ; 我曾經在大叻住過三年 Tôi đã từng ở Đà Lạt ba năm; 古人不見今時月,今月曾經照古人 Người xưa không trông thấy mặt trăng của ngày hôm nay, nhưng trăng hôm nay thì đã từng soi lên người xưa (Lí Bạch);
② (văn) Lại, chẳng dè lại, nhưng lại (biểu thị một tình huống vượt ngoài dự liệu): 吾以子爲異之問,曾由與求之問 Tôi tưởng ông hỏi về những người khác, (chẳng dè) lại hỏi về anh Do và anh Cầu (Luận ngữ: Tiên tiến);
③ (văn) Thật, thật là: 汝心之固,固不可徹,曾不若孀妻弱子 Lòng nhà ngươi cố chấp, đến nỗi chẳng hiểu được sự lí, thật chẳng bằng đàn bà góa và trẻ nít (Liệt tử: Thang vấn);
④ (văn) Trước nay (đều như thế): 旣醉而 退曾不吝情去留 Uống say rồi thì về, trước nay đều không có ý lưu luyến gì cả (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện);
⑤ (văn) Còn, mà còn: 以君之力,曾不能損魁父之丘,如太行,王屋何? Với sức của ông, còn không sau bằng nồi cái gò Khôi Phụ, thì làm thế nào dọn được núi Thái Hàng và Vương Ốc? (Liệt tử: Thang vấn);
⑥ Cố (nội): 曾祖 Ông cố nội;
⑦ Chắt: 外曾孫 Chắt ngoại;
⑧ (văn) Tầng (dùng như 層, bộ 尸). Xem 曾 [zeng].
② (văn) Lại, chẳng dè lại, nhưng lại (biểu thị một tình huống vượt ngoài dự liệu): 吾以子爲異之問,曾由與求之問 Tôi tưởng ông hỏi về những người khác, (chẳng dè) lại hỏi về anh Do và anh Cầu (Luận ngữ: Tiên tiến);
③ (văn) Thật, thật là: 汝心之固,固不可徹,曾不若孀妻弱子 Lòng nhà ngươi cố chấp, đến nỗi chẳng hiểu được sự lí, thật chẳng bằng đàn bà góa và trẻ nít (Liệt tử: Thang vấn);
④ (văn) Trước nay (đều như thế): 旣醉而 退曾不吝情去留 Uống say rồi thì về, trước nay đều không có ý lưu luyến gì cả (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện);
⑤ (văn) Còn, mà còn: 以君之力,曾不能損魁父之丘,如太行,王屋何? Với sức của ông, còn không sau bằng nồi cái gò Khôi Phụ, thì làm thế nào dọn được núi Thái Hàng và Vương Ốc? (Liệt tử: Thang vấn);
⑥ Cố (nội): 曾祖 Ông cố nội;
⑦ Chắt: 外曾孫 Chắt ngoại;
⑧ (văn) Tầng (dùng như 層, bộ 尸). Xem 曾 [zeng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đã từng. Đã có lần trải qua — Liên hệ gia tộc cách bốn đời — Một âm là Tăng. Xem Tăng.
Từ ghép 4