Có 2 kết quả:
khí • khất
Tổng nét: 3
Bộ: ất 乙 (+2 nét)
Lục thư: tượng hình
Hình thái: ⿱𠂉乙
Nét bút: ノ一フ
Thương Hiệt: ON (人弓)
Unicode: U+4E5E
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: qǐ ㄑㄧˇ, qì ㄑㄧˋ
Âm Nôm: gật, khắt, khất
Âm Nhật (onyomi): コツ (kotsu), キツ (kitsu), キ (ki), キケ (kike), コチ (kochi)
Âm Nhật (kunyomi): こ.う (ko.u)
Âm Hàn: 걸, 기
Âm Quảng Đông: hat1
Âm Nôm: gật, khắt, khất
Âm Nhật (onyomi): コツ (kotsu), キツ (kitsu), キ (ki), キケ (kike), コチ (kochi)
Âm Nhật (kunyomi): こ.う (ko.u)
Âm Hàn: 걸, 기
Âm Quảng Đông: hat1
Tự hình 5
Dị thể 3
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Độc Thư sơn tuyết trung - 讀書山雪中 (Nguyên Hiếu Vấn)
• Hoa thời biến du chư gia viên - 花時遍遊諸家園 (Lục Du)
• Khất xảo - 乞巧 (Lâm Kiệt)
• Nhiếp Lỗi Dương dĩ bộc trở thuỷ thư trí tửu nhục liệu cơ, hoang giang thi đắc đại hoài hứng tận bản vận chí huyện trình Nhiếp lệnh, lục lộ khứ Phương Điền dịch tứ thập lý chu hành nhất nhật, thì thuộc giang trướng bạc ư Phương Điền - 聶耒陽以僕阻水書致酒肉療肌,荒江詩得代懷興盡本韻至縣呈聶令,陸路去方田驛,四十里舟行一日,時屬江漲,泊於方田 (Đỗ Phủ)
• Sở tư - Đắc Thai Châu Trịnh tư hộ Kiền tiêu tức - 所思-得台州鄭司戶虔消息 (Đỗ Phủ)
• Sơn hành kỳ 2 - 山行其二 (Phạm Sư Mạnh)
• Tầm quách đạo sĩ bất ngộ - 尋郭道士不遇 (Bạch Cư Dị)
• Thanh minh - 清明 (Hoàng Đình Kiên)
• Thất tịch kỳ 1 - 七夕其一 (Đoàn Huyên)
• Tụng giá tây chinh yết Bạch Hạc giang Hiển Uy Vương từ - 從駕西征謁白鶴江顯威王祠 (Nguyễn Sĩ Cố)
• Hoa thời biến du chư gia viên - 花時遍遊諸家園 (Lục Du)
• Khất xảo - 乞巧 (Lâm Kiệt)
• Nhiếp Lỗi Dương dĩ bộc trở thuỷ thư trí tửu nhục liệu cơ, hoang giang thi đắc đại hoài hứng tận bản vận chí huyện trình Nhiếp lệnh, lục lộ khứ Phương Điền dịch tứ thập lý chu hành nhất nhật, thì thuộc giang trướng bạc ư Phương Điền - 聶耒陽以僕阻水書致酒肉療肌,荒江詩得代懷興盡本韻至縣呈聶令,陸路去方田驛,四十里舟行一日,時屬江漲,泊於方田 (Đỗ Phủ)
• Sở tư - Đắc Thai Châu Trịnh tư hộ Kiền tiêu tức - 所思-得台州鄭司戶虔消息 (Đỗ Phủ)
• Sơn hành kỳ 2 - 山行其二 (Phạm Sư Mạnh)
• Tầm quách đạo sĩ bất ngộ - 尋郭道士不遇 (Bạch Cư Dị)
• Thanh minh - 清明 (Hoàng Đình Kiên)
• Thất tịch kỳ 1 - 七夕其一 (Đoàn Huyên)
• Tụng giá tây chinh yết Bạch Hạc giang Hiển Uy Vương từ - 從駕西征謁白鶴江顯威王祠 (Nguyễn Sĩ Cố)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Xin. ◎Như: “khất thực” 乞食 xin ăn. ◇Sử Kí 史記: “Hành khất ư thị, kì thê bất thức dã” 行乞於市, 其妻不識也 (Thứ khách truyện 刺客傳, Dự Nhượng truyện 豫讓傳) Ăn xin ở chợ mà vợ ông không hay biết.
2. (Động) Vay, mượn. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thích nữ tử lai khất mễ, vân bất cử hỏa giả kinh nhật hĩ” 適女子來乞米, 云不舉火者經日矣 (Hiệp nữ 俠女) Vừa rồi cô ấy sang vay gạo, nói đã suốt một ngày chưa thổi nấu.
3. (Động) Hi vọng, mong cầu.
4. (Tính) Nghèo khó, bần cùng. ◇Tống Thư 宋書: “Ngoại xá gia hàn khất, kim cộng vi tiếu lạc, hà độc bất thị?” 外舍家寒乞, 今共為笑樂, 何獨不視 (Hậu phi truyện 后妃傳) Gia đình bên ngoại (của hoàng hậu) nghèo khó, nay cùng cười vui, sao một mình không ra mà nhìn.
5. (Danh) Người ăn xin.
6. (Danh) Họ “Khất”.
7. Một âm là “khí”. (Động) Cho, cấp cho.
8. (Trợ) Bị. § Dùng như “bị” 被. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Lí Quỳ khí Tống Giang bức trụ liễu, chỉ đắc phiết liễu song phủ, bái liễu Chu Đồng lưỡng bái” 李逵乞宋江逼住了, 只得撇了雙斧, 拜了朱仝兩拜 (Đệ ngũ nhị hồi) Lí Quỳ bị Tống Giang ép đành hạ đôi búa lạy Chu Đồng hai lạy.
9. (Phó) Cuối cùng, kết cục. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Trướng trướng lương cửu, bi dĩ nhi hận, diện bích khiếu hào, khí vô ứng giả” 悵悵良久, 悲已而恨, 面壁叫號, 乞無應者 (Thanh Nga 青娥) Ngậm ngùi hồi lâu, hết đau tới hận, nhìn vào vách đá kêu gào, rốt cuộc không nghe ai lên tiếng đáp.
2. (Động) Vay, mượn. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thích nữ tử lai khất mễ, vân bất cử hỏa giả kinh nhật hĩ” 適女子來乞米, 云不舉火者經日矣 (Hiệp nữ 俠女) Vừa rồi cô ấy sang vay gạo, nói đã suốt một ngày chưa thổi nấu.
3. (Động) Hi vọng, mong cầu.
4. (Tính) Nghèo khó, bần cùng. ◇Tống Thư 宋書: “Ngoại xá gia hàn khất, kim cộng vi tiếu lạc, hà độc bất thị?” 外舍家寒乞, 今共為笑樂, 何獨不視 (Hậu phi truyện 后妃傳) Gia đình bên ngoại (của hoàng hậu) nghèo khó, nay cùng cười vui, sao một mình không ra mà nhìn.
5. (Danh) Người ăn xin.
6. (Danh) Họ “Khất”.
7. Một âm là “khí”. (Động) Cho, cấp cho.
8. (Trợ) Bị. § Dùng như “bị” 被. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Lí Quỳ khí Tống Giang bức trụ liễu, chỉ đắc phiết liễu song phủ, bái liễu Chu Đồng lưỡng bái” 李逵乞宋江逼住了, 只得撇了雙斧, 拜了朱仝兩拜 (Đệ ngũ nhị hồi) Lí Quỳ bị Tống Giang ép đành hạ đôi búa lạy Chu Đồng hai lạy.
9. (Phó) Cuối cùng, kết cục. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Trướng trướng lương cửu, bi dĩ nhi hận, diện bích khiếu hào, khí vô ứng giả” 悵悵良久, 悲已而恨, 面壁叫號, 乞無應者 (Thanh Nga 青娥) Ngậm ngùi hồi lâu, hết đau tới hận, nhìn vào vách đá kêu gào, rốt cuộc không nghe ai lên tiếng đáp.
Từ điển Thiều Chửu
① Xin, như khất thực 乞食 xin ăn.
② Một âm là khí. Cho, lấy đồ của mình cho người gọi là khí (chữ này ít dùng).
② Một âm là khí. Cho, lấy đồ của mình cho người gọi là khí (chữ này ít dùng).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Cho, ban cho: 好鞍好馬乞與人 Yên tốt ngựa tốt ban cho người (Lí Bạch: Thiếu niên hành); 賴有蘇司業,時時乞酒錢 Nhờ có Tô Tư Nghiệp, thường cho rượu và tiền (Đỗ Phủ);
② Dùng như 喫 (bộ 口): 不必乞驚 Không cần phải giật mình (Thuỷ hử truyện).
② Dùng như 喫 (bộ 口): 不必乞驚 Không cần phải giật mình (Thuỷ hử truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cho. Đem cho — Một âm là Khất.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
kẻ ăn mày, người ăn xin
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Xin. ◎Như: “khất thực” 乞食 xin ăn. ◇Sử Kí 史記: “Hành khất ư thị, kì thê bất thức dã” 行乞於市, 其妻不識也 (Thứ khách truyện 刺客傳, Dự Nhượng truyện 豫讓傳) Ăn xin ở chợ mà vợ ông không hay biết.
2. (Động) Vay, mượn. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thích nữ tử lai khất mễ, vân bất cử hỏa giả kinh nhật hĩ” 適女子來乞米, 云不舉火者經日矣 (Hiệp nữ 俠女) Vừa rồi cô ấy sang vay gạo, nói đã suốt một ngày chưa thổi nấu.
3. (Động) Hi vọng, mong cầu.
4. (Tính) Nghèo khó, bần cùng. ◇Tống Thư 宋書: “Ngoại xá gia hàn khất, kim cộng vi tiếu lạc, hà độc bất thị?” 外舍家寒乞, 今共為笑樂, 何獨不視 (Hậu phi truyện 后妃傳) Gia đình bên ngoại (của hoàng hậu) nghèo khó, nay cùng cười vui, sao một mình không ra mà nhìn.
5. (Danh) Người ăn xin.
6. (Danh) Họ “Khất”.
7. Một âm là “khí”. (Động) Cho, cấp cho.
8. (Trợ) Bị. § Dùng như “bị” 被. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Lí Quỳ khí Tống Giang bức trụ liễu, chỉ đắc phiết liễu song phủ, bái liễu Chu Đồng lưỡng bái” 李逵乞宋江逼住了, 只得撇了雙斧, 拜了朱仝兩拜 (Đệ ngũ nhị hồi) Lí Quỳ bị Tống Giang ép đành hạ đôi búa lạy Chu Đồng hai lạy.
9. (Phó) Cuối cùng, kết cục. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Trướng trướng lương cửu, bi dĩ nhi hận, diện bích khiếu hào, khí vô ứng giả” 悵悵良久, 悲已而恨, 面壁叫號, 乞無應者 (Thanh Nga 青娥) Ngậm ngùi hồi lâu, hết đau tới hận, nhìn vào vách đá kêu gào, rốt cuộc không nghe ai lên tiếng đáp.
2. (Động) Vay, mượn. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thích nữ tử lai khất mễ, vân bất cử hỏa giả kinh nhật hĩ” 適女子來乞米, 云不舉火者經日矣 (Hiệp nữ 俠女) Vừa rồi cô ấy sang vay gạo, nói đã suốt một ngày chưa thổi nấu.
3. (Động) Hi vọng, mong cầu.
4. (Tính) Nghèo khó, bần cùng. ◇Tống Thư 宋書: “Ngoại xá gia hàn khất, kim cộng vi tiếu lạc, hà độc bất thị?” 外舍家寒乞, 今共為笑樂, 何獨不視 (Hậu phi truyện 后妃傳) Gia đình bên ngoại (của hoàng hậu) nghèo khó, nay cùng cười vui, sao một mình không ra mà nhìn.
5. (Danh) Người ăn xin.
6. (Danh) Họ “Khất”.
7. Một âm là “khí”. (Động) Cho, cấp cho.
8. (Trợ) Bị. § Dùng như “bị” 被. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Lí Quỳ khí Tống Giang bức trụ liễu, chỉ đắc phiết liễu song phủ, bái liễu Chu Đồng lưỡng bái” 李逵乞宋江逼住了, 只得撇了雙斧, 拜了朱仝兩拜 (Đệ ngũ nhị hồi) Lí Quỳ bị Tống Giang ép đành hạ đôi búa lạy Chu Đồng hai lạy.
9. (Phó) Cuối cùng, kết cục. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Trướng trướng lương cửu, bi dĩ nhi hận, diện bích khiếu hào, khí vô ứng giả” 悵悵良久, 悲已而恨, 面壁叫號, 乞無應者 (Thanh Nga 青娥) Ngậm ngùi hồi lâu, hết đau tới hận, nhìn vào vách đá kêu gào, rốt cuộc không nghe ai lên tiếng đáp.
Từ điển Thiều Chửu
① Xin, như khất thực 乞食 xin ăn.
② Một âm là khí. Cho, lấy đồ của mình cho người gọi là khí (chữ này ít dùng).
② Một âm là khí. Cho, lấy đồ của mình cho người gọi là khí (chữ này ít dùng).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Xin: 乞恕 Xin, xin tha; 乞食于吳市 Xin ăn trên chợ ở nước Ngô (Chiến quốc sách); 若俯首帖耳,搖尾而乞憐者,非我之志也 Nếu như cúi đầu cúp tai, vẫy đuôi để cầu xin sự thương xót, thì đó không phải là chí của ta (Hàn Dũ);
② Xin ăn: 行乞于市 Đi xin ăn ở chợ (Sử kí: Dự Nhượng truyện);
③ [Qê] (Họ) Khất. Xem 乞 [qì].
② Xin ăn: 行乞于市 Đi xin ăn ở chợ (Sử kí: Dự Nhượng truyện);
③ [Qê] (Họ) Khất. Xem 乞 [qì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xin. Cầu xin — Ăn xin — Kẻ ăn mày.
Từ ghép 11