Có 1 kết quả:
kiêm
Tổng nét: 10
Bộ: bát 八 (+8 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱䒑⿻彐⿻⿰丿丨八
Nét bút: 丶ノ一フ一一丨丨ノ丶
Thương Hiệt: TXC (廿重金)
Unicode: U+517C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: jiān ㄐㄧㄢ
Âm Nôm: cồm, kem, kiêm
Âm Nhật (onyomi): ケン (ken)
Âm Nhật (kunyomi): か.ねる (ka.neru), -か.ねる (-ka.neru)
Âm Hàn: 겸
Âm Quảng Đông: gim1
Âm Nôm: cồm, kem, kiêm
Âm Nhật (onyomi): ケン (ken)
Âm Nhật (kunyomi): か.ねる (ka.neru), -か.ねる (-ka.neru)
Âm Hàn: 겸
Âm Quảng Đông: gim1
Tự hình 5
Dị thể 3
Chữ gần giống 69
Một số bài thơ có sử dụng
• Bất mị - 不寐 (Nguyễn Văn Giao)
• Du Tây Hồ hành - 遊西湖行 (Tương An quận vương)
• Khán tỉnh đường truyền thần đồ - 看省堂傳神圖 (Trần Văn Gia)
• Ký Tán thượng nhân - 寄贊上人 (Đỗ Phủ)
• Liệt tân dã độ - 烈津野渡 (Khuyết danh Việt Nam)
• Phiếm chu hý tác trường luật - 泛舟戲作長律 (Tương An quận vương)
• Tặng Văn Giang huấn đạo quyền Lương Tài cấn đài phó Mỹ Lộc tri huyện - 贈文江訓導權良才艮臺赴美祿知縣 (Đoàn Huyên)
• Thanh thạch - 青石 (Bạch Cư Dị)
• Trùng hữu cảm - 重有感 (Lý Thương Ẩn)
• Trương hành khiển - 張行遣 (Dương Bang Bản)
• Du Tây Hồ hành - 遊西湖行 (Tương An quận vương)
• Khán tỉnh đường truyền thần đồ - 看省堂傳神圖 (Trần Văn Gia)
• Ký Tán thượng nhân - 寄贊上人 (Đỗ Phủ)
• Liệt tân dã độ - 烈津野渡 (Khuyết danh Việt Nam)
• Phiếm chu hý tác trường luật - 泛舟戲作長律 (Tương An quận vương)
• Tặng Văn Giang huấn đạo quyền Lương Tài cấn đài phó Mỹ Lộc tri huyện - 贈文江訓導權良才艮臺赴美祿知縣 (Đoàn Huyên)
• Thanh thạch - 青石 (Bạch Cư Dị)
• Trùng hữu cảm - 重有感 (Lý Thương Ẩn)
• Trương hành khiển - 張行遣 (Dương Bang Bản)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. gấp đôi
2. kiêm nhiệm
2. kiêm nhiệm
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Chiếm lấy, thôn tính. ◇Lục Chí 陸贄: “Phú giả kiêm địa sổ vạn mẫu, bần giả vô dong túc chi cư” 富者兼地數萬畝, 貧者無容足之居 (Quân tiết phú thuế 均節賦稅) Kẻ giàu chiếm đất hàng vạn mẫu, người nghèo không có đủ chỗ để ở.
2. (Đồng) Gồm cả. ◎Như: “kiêm chức” 兼職 giữ thêm chức khác, “phụ kiêm mẫu chức” 父兼母職 làm cha lại còn kèm thêm phận sự của người mẹ.
3. (Động) Gấp bội, vượt hơn. ◎Như: “kiêm trình cản lộ” 兼程趕路 đi gấp vượt nhanh. ◇Luận Ngữ 論語: “Cầu dã thối, cố tiến chi. Do dã kiêm nhân, cố thối chi” 求也退, 故進之. 由也兼人, 故退之 (Tiên tiến 先進) Anh Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới. Anh Do vượt hơn người, nên (ta) phải kéo lùi lại.
4. (Phó) Cùng lúc, đồng thời. ◎Như: “kiêm cố” 兼顧 đồng thời chú ý nhiều mặt, “kiêm bị” 兼備 đồng thời cụ bị.
5. (Phó) Hết cả, hoàn toàn, khắp. ◇Lí Tư 李斯: “Kiêm thính vạn sự” 兼聽萬事 (Cối Kê khắc thạch 會稽刻石) Nghe hết cả mọi sự.
2. (Đồng) Gồm cả. ◎Như: “kiêm chức” 兼職 giữ thêm chức khác, “phụ kiêm mẫu chức” 父兼母職 làm cha lại còn kèm thêm phận sự của người mẹ.
3. (Động) Gấp bội, vượt hơn. ◎Như: “kiêm trình cản lộ” 兼程趕路 đi gấp vượt nhanh. ◇Luận Ngữ 論語: “Cầu dã thối, cố tiến chi. Do dã kiêm nhân, cố thối chi” 求也退, 故進之. 由也兼人, 故退之 (Tiên tiến 先進) Anh Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới. Anh Do vượt hơn người, nên (ta) phải kéo lùi lại.
4. (Phó) Cùng lúc, đồng thời. ◎Như: “kiêm cố” 兼顧 đồng thời chú ý nhiều mặt, “kiêm bị” 兼備 đồng thời cụ bị.
5. (Phó) Hết cả, hoàn toàn, khắp. ◇Lí Tư 李斯: “Kiêm thính vạn sự” 兼聽萬事 (Cối Kê khắc thạch 會稽刻石) Nghe hết cả mọi sự.
Từ điển Thiều Chửu
① Gồm, như kiêm quản 兼管 gồm coi, kiêm nhân 兼人 một người làm việc gồm cả việc của hai người. Tục viết là
Từ điển Trần Văn Chánh
① Kiêm, gồm cả, chung cả, có cả: 副總理兼外交部長 Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao; 這個字兼有褒貶兩義 Chữ này có cả hai nghĩa tốt và xấu; 兼管 Coi sóc chung cả; 兼人 Người làm kiêm thêm việc khác; 兼愛 Yêu gồm hết mọi người;
② Thêm, gấp (đôi): 兼人之量 Thêm số người; 兼旬 Hai tuần (20 ngày);
③ (văn) Kiêm tính, thôn tính, nhập chung (vào của mình): 秦人以急農兼天下 Người nước Tần nhờ coi trọng nghề nông mà thôn tính được cả thiên hạ (Tào Tháo: Trí đồn điều lịnh).
② Thêm, gấp (đôi): 兼人之量 Thêm số người; 兼旬 Hai tuần (20 ngày);
③ (văn) Kiêm tính, thôn tính, nhập chung (vào của mình): 秦人以急農兼天下 Người nước Tần nhờ coi trọng nghề nông mà thôn tính được cả thiên hạ (Tào Tháo: Trí đồn điều lịnh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bao gồm. Gồm thêm — Chất chứa nhiều lên.
Từ ghép 7