Có 26 kết quả:

且 thư书 thư姐 thư岨 thư怚 thư恣 thư書 thư杼 thư沮 thư狙 thư疽 thư睢 thư砠 thư紓 thư纾 thư耝 thư舒 thư苴 thư菹 thư葅 thư蛆 thư蜡 thư趄 thư雌 thư雎 thư齟 thư

1/26

thư [thả, tồ]

U+4E14, tổng 5 nét, bộ nhất 一 (+4 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Liên) Vả chăng, hơn nữa (thường dùng làm lời chuyển ý). ◎Như: “thả phù” 且夫 vả chăng, “huống thả” 況且 huống hồ.
2. (Liên) Lại, mà lại. ◇Thi Kinh 詩經: “Quân tử hữu tửu đa thả chỉ” 君子有酒多且旨 (Tiểu nhã 小雅, Ngư lệ 魚麗) Quân tử có rượu nhiều lại ngon.
3. (Liên) “Thả” 且... “thả” 且... Vừa ... vừa ... ◎Như: “thả chiến thả tẩu” 且戰且走 vừa đánh vừa chạy. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Hốt kiến na sương lai liễu nhất tăng nhất đạo, thả hành thả đàm” 忽見那廂來了一僧一道, 且行且談 (Đệ nhất hồi) Chợt thấy từ mái hiên lại một nhà sư và một đạo sĩ, vừa đi vừa nói chuyện.
4. (Phó) Hãy, hãy thế, hãy thử. ◎Như: “tạm thả” 暫且 hãy tạm thế. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thả khan dục tận hoa kinh nhãn” 且看欲盡花經眼 (Khúc Giang 曲江) Hãy trông những đóa hoa sắp rụng hết đương bay qua mắt.
5. (Phó) Sắp, gần tới. ◎Như: “thả tận” 且盡 sắp hết. ◇Sử Kí 史記: “Ngô vương tòng đài thượng quan, kiến thả trảm ái cơ, đại hãi” 吳王從臺上觀, 見且斬愛姬, 大駭 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô vương ngồi trên đài xem, thấy sắp chém ái cơ của mình thì kinh hoảng.
6. Một âm là “thư”. (Trợ) Đặt ở cuối câu, lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra. ◎Như: Thi Kinh nói: “kì lạc chỉ thư” 其樂只且 thửa vui vui lắm thay!

Từ điển Thiều Chửu

① Vả, lời nói giáo đầu, như thả phù 且夫 vả chưng.
② Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả 況且 phương chi lại.
③ Hãy thế, như tạm thả 暫且 hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả 苟且.
④ Sắp, như thả tận 且盡 sắp hết.
⑤ Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ 君子有酒多且旨 quân tử có rượu nhiều lại ngon.
⑥ Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu 且戰且走 vừa đánh vừa chạy.
⑦ Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư 其樂只且 thửa vui vui lắm thay!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dồi dào (dùng như hình dung từ): 籩豆有且 Mâm bát thật dồi dào (đồ cúng) (Thi Kinh: Đại nhã, Hàn diệc);
② Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cảm thán: 其樂只且 Vui lắm vậy thay! (Thi Kinh); 匪我思且 Chẳng phải ta nhớ nghĩ (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn); 椒聊且!遠條且! Cây tiêu đấy! Mùi hương bay xa đấy! (Thi Kinh: Đường phong).

Tự hình 5

Dị thể 5

thư

U+4E66, tổng 4 nét, bộ cổn 丨 (+3 nét), ất 乙 (+3 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. sách
2. thư tín

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 書.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sách: 買幾本書 Mua mấy quyển sách;
② Thư: 家書 Thư nhà; 上書 Viết thư trình lên;
③ Văn kiện, giấy tờ, giấy, đơn: 證明書 Chứng minh thư, giấy chứng nhận; 申請書 Đơn xin;
④ Viết: 書寫 Viết;
⑤ Chữ, kiểu chữ: 楷書 Kiểu chữ khải;
⑥ Kinh Thư (nói tắt).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 書

Tự hình 3

Dị thể 2

Từ ghép 14

thư [tả]

U+59D0, tổng 8 nét, bộ nữ 女 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. (tiếng em gọi chị gái)
2. cô ả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tục gọi chị là “tả”. § Thông “tỉ” 姊.
2. (Danh) Tiếng gọi người nữ ngang tuổi. ◎Như: “Dương tả” 楊姐 chị Dương.
3. (Danh) Tiếng thông dụng để gọi phụ nữ. ◎Như: “tiểu tả” 小姐 cô, tiểu thư.
4. § Ta quen đọc là “thư”.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục gọi chị gái là tả.
② Tiếng thông dụng để gọi về con gái như tiểu tả 小姐, đại tả 大姐 cô ả. Ta quen gọi là thư.

Từ điển Thiều Chửu

[jiâ] ① Chị: 大姐 Chị cả; 表姐 Chị họ; ② Cô (chỉ người phụ nữ còn trẻ): 小姐 Cô, tiểu thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chị. Cũng gọi là Thư thư ( Bạch thoại ) — Người con gái làm nghề đàn hát. Con hát — Tiếng chỉ người con gái. Td: Tiểu thư.

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 8

thư

U+5CA8, tổng 8 nét, bộ sơn 山 (+5 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đá có lẫn đất — Ngọn núi vừa đá vừa đất.

Tự hình 2

Dị thể 5

thư [tự]

U+601A, tổng 8 nét, bộ tâm 心 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ không được tinh tường.

Tự hình 2

Dị thể 1

thư [tứ]

U+6063, tổng 10 nét, bộ tâm 心 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phóng túng, buông thả. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Nhân thử, Tháo đắc tứ ý phóng đãng” 因此, 操得恣意放蕩 (Đệ nhất hồi 第一回) Nhân thể, (Tào) Tháo (càng) được tự do phóng đãng (hơn trước).
2. Một âm là “thư”. § Xem “thư tuy” 恣睢.

Từ điển Thiều Chửu

① Phóng túng, tự ý làm láo không kiêng nể gì gọi là tứ.
② Một âm là thư. Thư tuy 恣睢 trợn mắt nhìn người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buông thả, phóng túng.【恣意】tứ ý [zìyì] Bừa bãi, làm liều, tha hồ, mặc sức, tùy tiện: 不能恣意妄爲 Không thể tự tiện làm càn;
② (đph) Dễ chịu;
③ 【恣睡】thư tuy [zìsui] (văn) ① Lườm mắt, trợn mắt nhìn;
② Làm liều, làm bậy.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

thư

U+66F8, tổng 10 nét, bộ viết 曰 (+6 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. sách
2. thư tín

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sách. ◎Như: “giáo khoa thư” 教科書 sách giáo khoa, “bách khoa toàn thư” 百科全書 sách từ điển bách khoa.
2. (Danh) Thư tín. ◎Như: “gia thư” 家書 thư nhà. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Nhất nam phụ thư chí, Nhị nam tân chiến tử” 一男附書至, 二男新戰死 (Thạch hào lại 石壕吏) Một đứa con trai gởi thư đến, (Báo tin) hai đứa con trai kia vừa tử trận.
3. (Danh) Lối chữ Hán. ◎Như: “thảo thư” 草書 chữ thảo, “khải thư” 楷書 chữ chân, “lệ thư” 隸書 lối chữ lệ.
4. (Danh) Cách cấu tạo chữ Hán. § Xem “lục thư” 六書.
5. (Danh) Đơn, giấy tờ, văn kiện. ◎Như: “chứng thư” 證書 giấy chứng nhận, “thân thỉnh thư” 申請書 đơn xin.
6. (Danh) Tên gọi tắt của kinh “Thượng Thư” 尚書.
7. (Danh) Họ “Thư”.
8. (Động) Viết. ◎Như: “thỉnh dĩ Trung văn thư tả” 請以中文書寫 xin viết bằng Trung văn.
9. (Động) Ghi chép.

Từ điển Thiều Chửu

① Sách.
② Ghi chép, viết.
③ Thư tín, như thướng thư 上書 dâng thơ.
④ Chữ, như thư pháp 書法 phép viết chữ, biết tinh tường các lối chữ gọi là thư gia 書家.
⑤ Kinh thư, gọi tắt tên kinh Thượng thư.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sách: 買幾本書 Mua mấy quyển sách;
② Thư: 家書 Thư nhà; 上書 Viết thư trình lên;
③ Văn kiện, giấy tờ, giấy, đơn: 證明書 Chứng minh thư, giấy chứng nhận; 申請書 Đơn xin;
④ Viết: 書寫 Viết;
⑤ Chữ, kiểu chữ: 楷書 Kiểu chữ khải;
⑥ Kinh Thư (nói tắt).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viết ra. Ghi chép — Sách vở — Tên một bộ sách trong Ngũ kinh của Trung Hoa, tức kinh Thư — Lá thơ trao đổi tin tức. Đoạn trường tân thanh : » Gia đồng vào gửi thư nhà mới sang «.

Tự hình 5

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 101

thư [thữ, thự, trữ]

U+677C, tổng 8 nét, bộ mộc 木 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lọc bỏ cặn dơ.

Tự hình 2

Dị thể 2

thư [trở, , tự]

U+6CAE, tổng 8 nét, bộ thuỷ 水 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. sông Thư
2. cản trở
3. buồn chán

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ẩm thấp, ẩm ướt. ◎Như: “tự như” 沮洳 sình lầy, thấp trũng.
2. Một âm là “trở”. (Động) Ngăn cản, dứt, ngừng lại. ◎Như: “loạn thứ thuyên trở” 亂庶遄沮 loạn mau chóng ngừng lại. ◇Kỉ Quân 紀昀: “Kiến bội lí loạn luân nhi bất tự” 見悖理亂倫而不沮 (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記) Thấy điều trái lẽ, nghịch loạn luân thường mà không ngăn cản.
3. (Động) Bại hoại, tan nát. ◎Như: “anh hoa tiêu trở” 英華消沮 anh hoa tản mát.
4. (Động) Dọa nạt, đe dọa.
5. (Tính) Chán nản, ủ ê, tiêu trầm. ◎Như: “khí trở” 氣沮 chán nản. ◇Kê Khang 嵇康: “Thần nhục chí trở” 神辱志沮 (U phẫn 幽憤) Tinh thần yếu kém ý chí mòn mỏi.
6. Lại một âm là “thư”. (Danh) Sông “Thư”.
7. (Danh) Họ “Thư”.

Từ điển Thiều Chửu

① Tự như 沮洳 đất lầy, đất trũng.
② Một âm là trở. Ngăn cản.
③ Bại hoại, tan nát. Như anh hoa tiêu trở 英華消沮 anh hoa tản mát.
④ Lại một âm là thư. Sông Thư.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sông Thư (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc);
② Họ Thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Thư thuỷ, hoặc Thư hà, thuộc tỉnh Sơn Đông.

Tự hình 2

Dị thể 2

thư

U+72D9, tổng 8 nét, bộ khuyển 犬 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

một giống vượn rất xảo quyệt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống như khỉ vượn, tính rất giảo quyệt.
2. (Tính) Giảo hoạt, gian trá. ◎Như: “thư trá” 狙詐 xảo trá. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thả phi dương kì thư quái chi gian, cánh bất hiềm hồ quỷ sấu” 且飛揚其狙獪之奸, 更不嫌乎鬼瘦 (Tịch Phương Bình 席方平) Lại dương dương đắc chí giảo hoạt gian manh, càng chẳng sá gì (mình là) quỷ đói.
3. (Động) Rình, dò. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thận vật xuất khẩu tha nhân thư” 慎勿出口他人狙 (Ai vương tôn 哀王孫) Cẩn thận giữ miệng, (coi chừng) kẻ khác rình dò. ◇Sử Kí 史記: “Lương dữ khách thư kích Tần hoàng đế Bác Lãng sa trung” 良與客狙擊秦皇帝博浪沙中 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương cùng người thích khách rình đánh Tần Thủy Hoàng ở bãi cát Bác Lãng.

Từ điển Thiều Chửu

① Một giống như con vượn, tính rất giảo quyệt.
② Rình đánh trộm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loài khỉ trong sách cổ (giống như vượn, tính rất giảo hoạt);
② (quân) Đánh úp, đánh chặn, rình đánh, phục kích: 狙擊 Đánh phục kích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con khỉ đột.

Tự hình 2

Từ ghép 1

thư

U+75BD, tổng 10 nét, bộ nạch 疒 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nhọt sưng nhưng không đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhọt. § Nhọt sưng đỏ là “ung” 癰, không sưng đỏ là “thư” 疽. ◎Như: “ung thư” 癰疽 sưng nhọt. ◇Sử Kí 史記: “Phạm Tăng hành vị chí Bành Thành, thư phát bối nhi tử” 范增行未至彭城, 疽發背而死 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Phạm Tăng (hận Hạng Vương đã nghi ngờ mình) chưa về tới Bành Thành thì bị lên hậu bối mà chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Ung thư 癰疽 nhọt, nhọt sưng đỏ là ung 癰, không sưng đỏ là thư 疽.

Từ điển Trần Văn Chánh

(y) Mụn độc, ung nhọt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhọt lâu ngày không khỏi. Td: Ung thư.

Tự hình 2

Từ ghép 4

thư [huy, tuy]

U+7762, tổng 13 nét, bộ mục 目 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loài chim nước. 【睢鳩】thư cưu [jujiu] Chim thư cưu: 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh);
② (văn) Do dự, ngập ngừng, tránh xa.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

thư

U+7820, tổng 10 nét, bộ thạch 石 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

núi đá có đất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi đất có đá. ◇Thi Kinh 詩經: “Trắc bỉ thư hĩ, Ngã mã đồ hĩ” 陟彼砠矣, 我馬瘏矣 (Chu nam 周南, Quyển nhĩ 卷耳) (Muốn) lên núi đất đá kia, (Nhưng) ngựa ta bị bệnh rồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Núi đá có đất (có chỗ nói là núi đất có đá).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thư 岨.

Tự hình 1

Dị thể 2

thư

U+7D13, tổng 10 nét, bộ mịch 糸 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. giải, gỡ
2. hoãn lại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thong thả, chậm rãi.
2. (Tính) Thừa thãi, sung túc. ◇Tô Thức 蘇軾: “Tuế phong nhân thư” 歲豐人紓 (Dữ khai nguyên minh sư thư 與開元明師書) Năm được mùa người ta sung túc.
3. (Động) Giải trừ, bài trừ. ◇Tả truyện 左傳: “Tự hủy kì gia, dĩ thư Sở quốc chi nạn” 自毀其家, 以紓楚國之難 (Trang Công tam thập niên 莊公三十年) Tự phá hủy nhà mình, giải trừ nạn cho nước Sở.
4. (Động) Tháo ra, tuôn ra, bày dãi. § Thông “trữ” 抒. ◇Lục Du 陸游: “Lãn bất cận bút nghiễn, Hà dĩ thư u tình?” 嬾不近筆硯, 何以紓幽情 (Thu tứ 秋思) Lười biếng không gần bút mực, Lấy gì bày dãi u tình?

Từ điển Thiều Chửu

① Hoãn.
② Giải, gỡ, như huỷ gia thư nạn 毀家紓難 phá nhà gỡ nạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cởi, gỡ, giải trừ: 紓難 Giải trừ khó khăn nguy hiểm; 紓禍 Vượt qua tai hoạ;
② Hoãn, thư hoãn, hoà hoãn;
③ Dư dật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chậm rãi — Cởi bỏ đi.

Tự hình 2

Dị thể 4

thư

U+7EBE, tổng 7 nét, bộ mịch 糸 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. giải, gỡ
2. hoãn lại

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 紓.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 紓

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cởi, gỡ, giải trừ: 紓難 Giải trừ khó khăn nguy hiểm; 紓禍 Vượt qua tai hoạ;
② Hoãn, thư hoãn, hoà hoãn;
③ Dư dật.

Tự hình 2

Dị thể 3

thư

U+801D, tổng 11 nét, bộ lỗi 耒 (+5 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đất đã cày tơi

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đất đã cày lật.

Tự hình 1

Dị thể 3

thư

U+8212, tổng 12 nét, bộ thiệt 舌 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. giãn, duỗi
2. từ từ, chậm rãi, thong thả

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Duỗi ra, giãn. ◎Như: “thư thủ thư cước” 舒手舒腳 giãn tay giãn chân.
2. (Động) Làm cho vợi, làm cho hả. ◎Như: “thư hoài” 舒懷 làm cho thanh thản hả hê nỗi lòng. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Thối nhi luận thư sách, dĩ thư kì phẫn” 退而論書策, 以舒其憤 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Lui về mà trứ thư lập ngôn (viết ra sách), để vợi lòng phẫn uất của mình.
3. (Tính) Thích ý, khoan khoái. ◎Như: “thư phục” 舒服 dễ chịu, “thư sướng” 舒暢 thoải mái. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Đa bệnh đa sầu khí bất thư” 多病多愁氣不舒 (Ngọa bệnh 臥病) Nhiều bệnh nhiều sầu, tâm thần không thư thái.
4. (Tính) Thong dong, chậm rãi. ◎Như: “thư hoãn” 舒緩 ung dung, “thư trì” 舒遲 chậm rãi.
5. (Danh) Họ “Thư”.

Từ điển Thiều Chửu

① Thư thái, thư sướng.
② Thư thả.
③ Duỗi ra, mở ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dãn ra, duỗi ra, mở ra: 舒眉展眼 Mở mặt mở mày;
② Thích ý, thư thái, thảnh thơi: 舒服 Dễ chịu, khoan khoái;
③ Thong thả, thư thả, chậm rãi: 舒徐 Chậm rãi, khoan thai; 舒緩 Chậm rãi, ung dung;
④ [Shu] (Họ) Thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Duỗi ra ( trái với co vào ) — Chậm rãi, nhàn hạ — Khoan khoái. Khoẻ khoắn.

Tự hình 4

Dị thể 4

Chữ gần giống 3

Từ ghép 5

thư [bao, thỏ, tra, trư, trạ, , ]

U+82F4, tổng 8 nét, bộ thảo 艸 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ cây vừng ( mè ).

Tự hình 2

Dị thể 2

thư [trư]

U+83F9, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. dưa muối cả cây
2. hình phạt bằm xương thịt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dưa muối. ◇Lục Du 陸游: “Thái khất lân gia tác trư mĩ, Tửu xa cận thị đái phôi hồn” 菜乞鄰家作菹美, 酒賒近市帶醅渾 (Tuyết dạ 雪夜) Rau xin nhà hàng xóm làm dưa muối ngon, Rượu chưa lọc mua chịu ở chợ gần, mang về còn vẩn đục.
2. (Danh) Chỗ chằm nước cỏ mọc um tùm.
3. (Danh) Tương thịt, thịt băm nát. ◇Lễ Kí 禮記: “Mi lộc vi trư” 麋鹿為菹 (Thiếu nghi 少儀) Hươu nai làm thị băm.
4. (Động) Bằm nát xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa). ◇Hán Thư 漢書: “Kiêu kì thủ, trư kì cốt nhục ư thị” 梟其首, 菹其骨肉於市 (Hình pháp chí 刑法志) Bêu đầu, bằm nát xương thịt ở chợ.
5. § Cũng đọc là “thư”.

Từ điển Thiều Chửu

① Dưa muối. Dưa muối để cả cây gọi là trư 菹, thái nhỏ ra gọi là tê 齏.
② Chỗ chằm cỏ mọc um tùm gọi là trư. Cũng đọc là thư.
③ Bằm xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dưa muối (để cả cây, không thái nhỏ);
② Bằm xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đầm lầy có cỏ mọc um tùm.

Tự hình 2

Dị thể 13

Chữ gần giống 1

thư

U+8445, tổng 12 nét, bộ thảo 艸 (+9 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dưa muối cả cây
2. hình phạt bằm xương thịt

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “thư” 菹.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ thư 菹.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 菹.

Tự hình 1

thư

U+86C6, tổng 11 nét, bộ trùng 虫 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. con giòi
2. váng rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con giòi, do trứng ruồi nhặng nở ra.
2. (Danh) Tỉ dụ lời gièm pha, nói xấu. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhĩ giá kỉ thiên hoàn bất phạp, sấn giá hội tử bất hiết nhất hiết, hoàn tước thập ma thư?” 你這幾天還不乏, 趁這會子不歇一歇, 還嚼什麼蛆 (Đệ ngũ thập thất hồi) Mấy hôm nay chị không biết mệt à, bây giờ không ngủ đi lại còn nói lảm nhảm gì thế?
3. (Danh) Váng rượu, bọt rượu. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Úng diện phù thư bát dĩ hương” 甕面浮蛆撥已香 (Chiêu hứa chủ khách 招許主客) Trên mặt vò váng rượu nổi khuấy đã thơm.
4. (Danh) (Danh) “Tức thư” 蝍蛆: xem “tức” 蝍.

Từ điển Thiều Chửu

① Con giòi, do trứng ruồi nhặng nở ra.
② Váng rượu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dòi (giòi) (ruồi, nhặng);
② (văn) Váng rượu.

Từ điển Trần Văn Chánh

【蝍蛆】Xem 蝍.

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 1

thư [chá, lạp, thự, trá]

U+8721, tổng 14 nét, bộ trùng 虫 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con dòi (giòi) (ấu trùng của ruồi).

Tự hình 2

Dị thể 7

thư [thiết]

U+8D84, tổng 12 nét, bộ tẩu 走 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. (xem: tư thư 趑趄)
2. (xem: liệt thư 趔趄)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) § Xem “tư thư” 趑趄.
2. Một âm là “thiết”. (Động) Nghiêng kề, ngả dựa. ◇Tây sương kí 西廂記: “Y san chẩm bả thân khu nhi thiết” 欹珊枕把身軀兒趄 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ tứ chiết) Dựa gối nghiêng mình.
3. (Tính) Trẹo, chập choạng. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Tống Giang dĩ hữu bát phân tửu, cước bộ thiết liễu, chỉ cố đạp khứ” 宋江已有八分酒, 腳步趄了, 只顧踏去 (Đệ nhị nhị hồi) Tống Giang đã say tám chín phần, chân bước chập choạng nhưng vẫn cắm đầu đi.
4. (Tính) Tâm động, lòng tà lệch (không chí thành).
5. (Tính) Bồn chồn, thấp thỏm, hốt hoảng. ◇Tăng Thụy 曾瑞: “Bị nương gián trở lang tâm thiết, li hận mãn hoài hà xứ thuyết” 被娘間阻郎心趄, 離恨滿懷何處說 (San pha dương 山坡羊, Kĩ oán 妓怨, Khúc 曲).

Từ điển Thiều Chửu

① Tư thư 趑趄 chật vật, đi không lên. Tả cái dáng lễ mễ khó đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem à赼趄.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 7

Từ ghép 3

thư

U+96CC, tổng 14 nét, bộ chuy 隹 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con chim mái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim mái. ◇Thi Kinh 詩經: “Trĩ chi triêu cẩu, Thượng cầu kì thư” 弁彼鸒斯, 歸飛提提 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu bàn 小弁) Con trĩ trống buổi sáng kêu, Mong tìm chim mái.
2. (Danh) Giống cái, nữ tính.
3. (Tính) Mái, cái (giống). § Đối lại với “hùng” 雄. ◎Như: “thư nhị” 雌蕊 nhụy cái, “thư thố” 雌兔 thỏ cái. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Quang Hòa nguyên niên, thư kê hóa hùng” 光和元年, 雌雞化雄 (Đệ nhất hồi 第一回) Năm Quang Hòa thứ nhất, một con gà mái hóa ra gà trống.
4. (Tính) Yếu đuối, mềm mỏng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Tri kì hùng, thủ kì thư, vi thiên hạ khê” 知其雄, 守其雌, 為天下谿 (Chương 28) Biết mình cứng mạnh, nhưng vẫn giữ ở chỗ mềm mỏng, làm khe nước cho thiên hạ.
5. (Tính) Mặt dày, trơ trẽn, vô liêm sỉ. ◇Vô danh thị 無名氏: “Ngã kim nhật hựu một thỉnh nhĩ, tự thư tương lai” 我今日又沒請你, 自雌將來 (Nam lao kí 南牢記, Đệ tam chiệp 第三摺) Ta hôm nay nào có mời mi mà mi tự vác cái mặt dày tới.
6. (Động) Coi thường, khinh thị. ◇Trần Tử Ngang 陳子昂: “Ư thì thiên hạ thư Hàn nhi hùng Ngụy, tráng vũ nhi nhu văn” 于時天下雌韓而雄魏, 壯武而柔文 (Đường cố triều nghị đại phu tử châu trưởng sử dương phủ quân bi 唐故朝議大夫梓州長史楊府君碑).
7. (Động) Đánh bại, khuất phục. ◇Tô Thức 蘇軾: “Trí cùng binh bại, thổ cương nhật xúc, phản vi Hán thư, đại vương thường tự tri kì sở dĩ thất hồ?” 智窮兵敗, 土疆日促, 反為漢雌, 大王嘗自知其所以失乎? (Đại Hầu Công thuyết Hạng Vũ từ 代侯公說項羽辭).
8. (Động) Trách mắng.
9. (Động) Chần chờ, ỳ ra, ườn ra. ◇Kim Bình Mai 金瓶梅: “Xuân Mai đạo: Nhĩ vấn tha. Ngã khứ thì hoàn tại trù phòng lí thư trước...” 春梅道: 你問他, 我去時還在廚房裡雌著... (Đệ thập nhất hồi) Xuân Mai nói: Bà chủ cứ hỏi nó. Lúc tôi xuống, nó vẫn cứ ườn ra trong nhà bếp (chưa nấu nướng xong xuôi gì cả)...
10. (Động) Nhe (răng). § Thông “thử” 齜. ◎Như: “thư nha lộ chủy” 雌牙露嘴.

Từ điển Thiều Chửu

① Con mái, loài có lông cánh thuộc về tính âm (giống cái) gọi là thư, con thú cái cũng gọi là thư.
② Yếu lướt. Như thủ thư 守雌 giữ lối mềm nhũn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Giống) cái, mái: 雌兔 Thỏ cái; 雌雞 Gà mái;
② (văn) Mềm yếu, yếu ớt;
③ (văn) Bị đánh bại;
④ (văn) Trách mắng;
⑤ (văn) Nhe ra (răng...) (dùng như 齜, bộ 齒).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim mái. Chỉ chung con vật cái — Chỉ đàn bà con gái — Mềm yếu.

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 3

thư []

U+96CE, tổng 13 nét, bộ chuy 隹 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: thư cưu 雎鳩,雎鸠)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Sư cưu” 雎鳩 chim sư cưu, tính dữ tợn mà biết phân biệt, nên Thiếu Hiệu mới lấy các loài chim mà đặt tên quan, quan Tư Mã chủ về việc chế ra hình phép, gọi là “sư cưu thị” 雎鳩氏. Giống chim sư cưu, con mái con trống thường đi theo nhau mà không đùa bỡn nhau. ◇Thi Kinh 詩經 có thơ “Quan quan sư cưu” 關關雎鳩 (Quan thư 關雎) ví như người quân tử kết đôi vợ chồng.
2. § Ta quen đọc là “thư”. ◎Như: “thư ngạc” 雎鶚 chim ưng biển.

Từ điển Thiều Chửu

① Sư cưu 雎鳩 con chim sư cưu, tính nó dữ tợn mà có phân biệt, nên họ Thiếu Hiệu mới lấy các loài chim mà đặt tên quan, quan Tư Mã chủ về việc chế ra hình phép, gọi là sư cưu thị 雎鳩氏. Giống chim sư cưu, con mái con trống thường đi theo nhau mà không có đùa bỡn nhau, cho nên thơ quan quan sư cưu 關關雎鳩 ví như người quân tử kết đôi vợ chồng. Xem chữ 鶚 ở dưới. Ta quen đọc là chữ thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Thư cưu 雎鳩.

Tự hình 2

Từ ghép 2

thư [trở]

U+9F5F, tổng 20 nét, bộ xỉ 齒 (+5 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miệng hở răng hở lợi. Ta gọi là Lộ xỉ.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1