Có 26 kết quả:

且 thư书 thư姐 thư岨 thư怚 thư恣 thư書 thư杼 thư沮 thư狙 thư疽 thư睢 thư砠 thư紓 thư纾 thư耝 thư舒 thư苴 thư菹 thư葅 thư蛆 thư蜡 thư趄 thư雌 thư雎 thư齟 thư

1/26

thư [thả, tồ]

U+4E14, tổng 5 nét, bộ nhất 一 (+4 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Liên) Vả chăng, hơn nữa (thường dùng làm lời chuyển ý). ◎Như: “thả phù” vả chăng, “huống thả” huống hồ.
2. (Liên) Lại, mà lại. ◇Thi Kinh : “Quân tử hữu tửu đa thả chỉ” (Tiểu nhã , Ngư lệ ) Quân tử có rượu nhiều lại ngon.
3. (Liên) “Thả” ... “thả” ... Vừa ... vừa ... ◎Như: “thả chiến thả tẩu” vừa đánh vừa chạy. ◇Hồng Lâu Mộng : “Hốt kiến na sương lai liễu nhất tăng nhất đạo, thả hành thả đàm” , (Đệ nhất hồi) Chợt thấy từ mái hiên lại một nhà sư và một đạo sĩ, vừa đi vừa nói chuyện.
4. (Phó) Hãy, hãy thế, hãy thử. ◎Như: “tạm thả” hãy tạm thế. ◇Đỗ Phủ : “Thả khan dục tận hoa kinh nhãn” (Khúc Giang ) Hãy trông những đóa hoa sắp rụng hết đương bay qua mắt.
5. (Phó) Sắp, gần tới. ◎Như: “thả tận” sắp hết. ◇Sử Kí : “Ngô vương tòng đài thượng quan, kiến thả trảm ái cơ, đại hãi” , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô vương ngồi trên đài xem, thấy sắp chém ái cơ của mình thì kinh hoảng.
6. Một âm là “thư”. (Trợ) Đặt ở cuối câu, lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra. ◎Như: Thi Kinh nói: “kì lạc chỉ thư” thửa vui vui lắm thay!

Từ điển Thiều Chửu

① Vả, lời nói giáo đầu, như thả phù vả chưng.
② Lời nói chuyển sang câu khác, như huống thả phương chi lại.
③ Hãy thế, như tạm thả hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả .
④ Sắp, như thả tận sắp hết.
⑤ Lại, như kinh Thi nói: quân tử hữu tửu đa thả chỉ quân tử có rượu nhiều lại ngon.
⑥ Vừa, lời nói lúc vội vàng, như thả chiến thả tẩu vừa đánh vừa chạy.
⑦ Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra, như kinh Thi nói: kì lạc chỉ thư thửa vui vui lắm thay!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dồi dào (dùng như hình dung từ): Mâm bát thật dồi dào (đồ cúng) (Thi Kinh: Đại nhã, Hàn diệc);
② Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cảm thán: Vui lắm vậy thay! (Thi Kinh); Chẳng phải ta nhớ nghĩ (Thi Kinh: Trịnh phong, Xuất kì đông môn); ! Cây tiêu đấy! Mùi hương bay xa đấy! (Thi Kinh: Đường phong).

Tự hình 5

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư

U+4E66, tổng 4 nét, bộ cổn 丨 (+3 nét), ất 乙 (+3 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. sách
2. thư tín

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Sách: Mua mấy quyển sách;
② Thư: Thư nhà; Viết thư trình lên;
③ Văn kiện, giấy tờ, giấy, đơn: Chứng minh thư, giấy chứng nhận; Đơn xin;
④ Viết: Viết;
⑤ Chữ, kiểu chữ: Kiểu chữ khải;
⑥ Kinh Thư (nói tắt).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 3

Dị thể 2

Từ ghép 14

Bình luận 0

thư [tả]

U+59D0, tổng 8 nét, bộ nữ 女 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. (tiếng em gọi chị gái)
2. cô ả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tục gọi chị là “tả”. § Thông “tỉ” .
2. (Danh) Tiếng gọi người nữ ngang tuổi. ◎Như: “Dương tả” chị Dương.
3. (Danh) Tiếng thông dụng để gọi phụ nữ. ◎Như: “tiểu tả” cô, tiểu thư.
4. § Ta quen đọc là “thư”.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục gọi chị gái là tả.
② Tiếng thông dụng để gọi về con gái như tiểu tả , đại tả cô ả. Ta quen gọi là thư.

Từ điển Thiều Chửu

[jiâ] ① Chị: Chị cả; Chị họ; ② Cô (chỉ người phụ nữ còn trẻ): Cô, tiểu thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chị. Cũng gọi là Thư thư ( Bạch thoại ) — Người con gái làm nghề đàn hát. Con hát — Tiếng chỉ người con gái. Td: Tiểu thư.

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 8

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư

U+5CA8, tổng 8 nét, bộ sơn 山 (+5 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đá có lẫn đất — Ngọn núi vừa đá vừa đất.

Tự hình 2

Dị thể 5

Bình luận 0

thư [tự]

U+601A, tổng 8 nét, bộ tâm 心 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ không được tinh tường.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

thư [tứ]

U+6063, tổng 10 nét, bộ tâm 心 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phóng túng, buông thả. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Nhân thử, Tháo đắc tứ ý phóng đãng” , (Đệ nhất hồi ) Nhân thể, (Tào) Tháo (càng) được tự do phóng đãng (hơn trước).
2. Một âm là “thư”. § Xem “thư tuy” .

Từ điển Thiều Chửu

① Phóng túng, tự ý làm láo không kiêng nể gì gọi là tứ.
② Một âm là thư. Thư tuy trợn mắt nhìn người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buông thả, phóng túng.tứ ý [zìyì] Bừa bãi, làm liều, tha hồ, mặc sức, tùy tiện: Không thể tự tiện làm càn;
② (đph) Dễ chịu;
thư tuy [zìsui] (văn) ① Lườm mắt, trợn mắt nhìn;
② Làm liều, làm bậy.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư

U+66F8, tổng 10 nét, bộ viết 曰 (+6 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. sách
2. thư tín

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sách. ◎Như: “giáo khoa thư” sách giáo khoa, “bách khoa toàn thư” sách từ điển bách khoa.
2. (Danh) Thư tín. ◎Như: “gia thư” thư nhà. ◇Đỗ Phủ : “Nhất nam phụ thư chí, Nhị nam tân chiến tử” , (Thạch hào lại ) Một đứa con trai gởi thư đến, (Báo tin) hai đứa con trai kia vừa tử trận.
3. (Danh) Lối chữ Hán. ◎Như: “thảo thư” chữ thảo, “khải thư” chữ chân, “lệ thư” lối chữ lệ.
4. (Danh) Cách cấu tạo chữ Hán. § Xem “lục thư” .
5. (Danh) Đơn, giấy tờ, văn kiện. ◎Như: “chứng thư” giấy chứng nhận, “thân thỉnh thư” đơn xin.
6. (Danh) Tên gọi tắt của kinh “Thượng Thư” .
7. (Danh) Họ “Thư”.
8. (Động) Viết. ◎Như: “thỉnh dĩ Trung văn thư tả” xin viết bằng Trung văn.
9. (Động) Ghi chép.

Từ điển Thiều Chửu

① Sách.
② Ghi chép, viết.
③ Thư tín, như thướng thư dâng thơ.
④ Chữ, như thư pháp phép viết chữ, biết tinh tường các lối chữ gọi là thư gia .
⑤ Kinh thư, gọi tắt tên kinh Thượng thư.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sách: Mua mấy quyển sách;
② Thư: Thư nhà; Viết thư trình lên;
③ Văn kiện, giấy tờ, giấy, đơn: Chứng minh thư, giấy chứng nhận; Đơn xin;
④ Viết: Viết;
⑤ Chữ, kiểu chữ: Kiểu chữ khải;
⑥ Kinh Thư (nói tắt).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viết ra. Ghi chép — Sách vở — Tên một bộ sách trong Ngũ kinh của Trung Hoa, tức kinh Thư — Lá thơ trao đổi tin tức. Đoạn trường tân thanh : » Gia đồng vào gửi thư nhà mới sang «.

Tự hình 5

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 101

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư [trở, , tự]

U+6CAE, tổng 8 nét, bộ thuỷ 水 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. sông Thư
2. cản trở
3. buồn chán

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ẩm thấp, ẩm ướt. ◎Như: “tự như” sình lầy, thấp trũng.
2. Một âm là “trở”. (Động) Ngăn cản, dứt, ngừng lại. ◎Như: “loạn thứ thuyên trở” loạn mau chóng ngừng lại. ◇Kỉ Quân : “Kiến bội lí loạn luân nhi bất tự” (Duyệt vi thảo đường bút kí ) Thấy điều trái lẽ, nghịch loạn luân thường mà không ngăn cản.
3. (Động) Bại hoại, tan nát. ◎Như: “anh hoa tiêu trở” anh hoa tản mát.
4. (Động) Dọa nạt, đe dọa.
5. (Tính) Chán nản, ủ ê, tiêu trầm. ◎Như: “khí trở” chán nản. ◇Kê Khang : “Thần nhục chí trở” (U phẫn ) Tinh thần yếu kém ý chí mòn mỏi.
6. Lại một âm là “thư”. (Danh) Sông “Thư”.
7. (Danh) Họ “Thư”.

Từ điển Thiều Chửu

① Tự như đất lầy, đất trũng.
② Một âm là trở. Ngăn cản.
③ Bại hoại, tan nát. Như anh hoa tiêu trở anh hoa tản mát.
④ Lại một âm là thư. Sông Thư.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sông Thư (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc);
② Họ Thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Thư thuỷ, hoặc Thư hà, thuộc tỉnh Sơn Đông.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư

U+72D9, tổng 8 nét, bộ khuyển 犬 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

một giống vượn rất xảo quyệt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống như khỉ vượn, tính rất giảo quyệt.
2. (Tính) Giảo hoạt, gian trá. ◎Như: “thư trá” xảo trá. ◇Liêu trai chí dị : “Thả phi dương kì thư quái chi gian, cánh bất hiềm hồ quỷ sấu” , (Tịch Phương Bình ) Lại dương dương đắc chí giảo hoạt gian manh, càng chẳng sá gì (mình là) quỷ đói.
3. (Động) Rình, dò. ◇Đỗ Phủ : “Thận vật xuất khẩu tha nhân thư” (Ai vương tôn ) Cẩn thận giữ miệng, (coi chừng) kẻ khác rình dò. ◇Sử Kí : “Lương dữ khách thư kích Tần hoàng đế Bác Lãng sa trung” (Lưu Hầu thế gia ) (Trương) Lương cùng người thích khách rình đánh Tần Thủy Hoàng ở bãi cát Bác Lãng.

Từ điển Thiều Chửu

① Một giống như con vượn, tính rất giảo quyệt.
② Rình đánh trộm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loài khỉ trong sách cổ (giống như vượn, tính rất giảo hoạt);
② (quân) Đánh úp, đánh chặn, rình đánh, phục kích: Đánh phục kích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con khỉ đột.

Tự hình 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư

U+75BD, tổng 10 nét, bộ nạch 疒 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nhọt sưng nhưng không đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhọt. § Nhọt sưng đỏ là “ung” , không sưng đỏ là “thư” . ◎Như: “ung thư” sưng nhọt. ◇Sử Kí : “Phạm Tăng hành vị chí Bành Thành, thư phát bối nhi tử” , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Phạm Tăng (hận Hạng Vương đã nghi ngờ mình) chưa về tới Bành Thành thì bị lên hậu bối mà chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Ung thư nhọt, nhọt sưng đỏ là ung , không sưng đỏ là thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

(y) Mụn độc, ung nhọt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhọt lâu ngày không khỏi. Td: Ung thư.

Tự hình 2

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư

U+7820, tổng 10 nét, bộ thạch 石 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

núi đá có đất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi đất có đá. ◇Thi Kinh : “Trắc bỉ thư hĩ, Ngã mã đồ hĩ” , (Chu nam , Quyển nhĩ ) (Muốn) lên núi đất đá kia, (Nhưng) ngựa ta bị bệnh rồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Núi đá có đất (có chỗ nói là núi đất có đá).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thư .

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư

U+7D13, tổng 10 nét, bộ mịch 糸 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. giải, gỡ
2. hoãn lại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thong thả, chậm rãi.
2. (Tính) Thừa thãi, sung túc. ◇Tô Thức : “Tuế phong nhân thư” (Dữ khai nguyên minh sư thư ) Năm được mùa người ta sung túc.
3. (Động) Giải trừ, bài trừ. ◇Tả truyện : “Tự hủy kì gia, dĩ thư Sở quốc chi nạn” , (Trang Công tam thập niên ) Tự phá hủy nhà mình, giải trừ nạn cho nước Sở.
4. (Động) Tháo ra, tuôn ra, bày dãi. § Thông “trữ” . ◇Lục Du : “Lãn bất cận bút nghiễn, Hà dĩ thư u tình?” , (Thu tứ ) Lười biếng không gần bút mực, Lấy gì bày dãi u tình?

Từ điển Thiều Chửu

① Hoãn.
② Giải, gỡ, như huỷ gia thư nạn phá nhà gỡ nạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cởi, gỡ, giải trừ: Giải trừ khó khăn nguy hiểm; Vượt qua tai hoạ;
② Hoãn, thư hoãn, hoà hoãn;
③ Dư dật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chậm rãi — Cởi bỏ đi.

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư

U+7EBE, tổng 7 nét, bộ mịch 糸 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. giải, gỡ
2. hoãn lại

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cởi, gỡ, giải trừ: Giải trừ khó khăn nguy hiểm; Vượt qua tai hoạ;
② Hoãn, thư hoãn, hoà hoãn;
③ Dư dật.

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

thư

U+801D, tổng 11 nét, bộ lỗi 耒 (+5 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đất đã cày tơi

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đất đã cày lật.

Tự hình 1

Dị thể 3

Bình luận 0

thư

U+8212, tổng 12 nét, bộ thiệt 舌 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. giãn, duỗi
2. từ từ, chậm rãi, thong thả

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Duỗi ra, giãn. ◎Như: “thư thủ thư cước” giãn tay giãn chân.
2. (Động) Làm cho vợi, làm cho hả. ◎Như: “thư hoài” làm cho thanh thản hả hê nỗi lòng. ◇Tư Mã Thiên : “Thối nhi luận thư sách, dĩ thư kì phẫn” 退, (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Lui về mà trứ thư lập ngôn (viết ra sách), để vợi lòng phẫn uất của mình.
3. (Tính) Thích ý, khoan khoái. ◎Như: “thư phục” dễ chịu, “thư sướng” thoải mái. ◇Nguyễn Du : “Đa bệnh đa sầu khí bất thư” (Ngọa bệnh ) Nhiều bệnh nhiều sầu, tâm thần không thư thái.
4. (Tính) Thong dong, chậm rãi. ◎Như: “thư hoãn” ung dung, “thư trì” chậm rãi.
5. (Danh) Họ “Thư”.

Từ điển Thiều Chửu

① Thư thái, thư sướng.
② Thư thả.
③ Duỗi ra, mở ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dãn ra, duỗi ra, mở ra: Mở mặt mở mày;
② Thích ý, thư thái, thảnh thơi: Dễ chịu, khoan khoái;
③ Thong thả, thư thả, chậm rãi: Chậm rãi, khoan thai; Chậm rãi, ung dung;
④ [Shu] (Họ) Thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Duỗi ra ( trái với co vào ) — Chậm rãi, nhàn hạ — Khoan khoái. Khoẻ khoắn.

Tự hình 4

Dị thể 4

Chữ gần giống 3

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư [trư]

U+83F9, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. dưa muối cả cây
2. hình phạt bằm xương thịt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dưa muối. ◇Lục Du : “Thái khất lân gia tác trư mĩ, Tửu xa cận thị đái phôi hồn” , (Tuyết dạ ) Rau xin nhà hàng xóm làm dưa muối ngon, Rượu chưa lọc mua chịu ở chợ gần, mang về còn vẩn đục.
2. (Danh) Chỗ chằm nước cỏ mọc um tùm.
3. (Danh) Tương thịt, thịt băm nát. ◇Lễ Kí : “Mi lộc vi trư” 鹿 (Thiếu nghi ) Hươu nai làm thị băm.
4. (Động) Bằm nát xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa). ◇Hán Thư : “Kiêu kì thủ, trư kì cốt nhục ư thị” , (Hình pháp chí ) Bêu đầu, bằm nát xương thịt ở chợ.
5. § Cũng đọc là “thư”.

Từ điển Thiều Chửu

① Dưa muối. Dưa muối để cả cây gọi là trư , thái nhỏ ra gọi là tê .
② Chỗ chằm cỏ mọc um tùm gọi là trư. Cũng đọc là thư.
③ Bằm xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dưa muối (để cả cây, không thái nhỏ);
② Bằm xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đầm lầy có cỏ mọc um tùm.

Tự hình 2

Dị thể 13

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư

U+8445, tổng 12 nét, bộ thảo 艸 (+9 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dưa muối cả cây
2. hình phạt bằm xương thịt

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “thư” .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Tự hình 1

Bình luận 0

thư

U+86C6, tổng 11 nét, bộ trùng 虫 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. con giòi
2. váng rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con giòi, do trứng ruồi nhặng nở ra.
2. (Danh) Tỉ dụ lời gièm pha, nói xấu. ◇Hồng Lâu Mộng : “Nhĩ giá kỉ thiên hoàn bất phạp, sấn giá hội tử bất hiết nhất hiết, hoàn tước thập ma thư?” , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Mấy hôm nay chị không biết mệt à, bây giờ không ngủ đi lại còn nói lảm nhảm gì thế?
3. (Danh) Váng rượu, bọt rượu. ◇Âu Dương Tu : “Úng diện phù thư bát dĩ hương” (Chiêu hứa chủ khách ) Trên mặt vò váng rượu nổi khuấy đã thơm.
4. (Danh) (Danh) “Tức thư” : xem “tức” .

Từ điển Thiều Chửu

① Con giòi, do trứng ruồi nhặng nở ra.
② Váng rượu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dòi (giòi) (ruồi, nhặng);
② (văn) Váng rượu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 1

Bình luận 0

thư [thiết]

U+8D84, tổng 12 nét, bộ tẩu 走 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. (xem: tư thư )
2. (xem: liệt thư )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) § Xem “tư thư” .
2. Một âm là “thiết”. (Động) Nghiêng kề, ngả dựa. ◇Tây sương kí 西: “Y san chẩm bả thân khu nhi thiết” (Đệ tứ bổn , Đệ tứ chiết) Dựa gối nghiêng mình.
3. (Tính) Trẹo, chập choạng. ◇Thủy hử truyện : “Tống Giang dĩ hữu bát phân tửu, cước bộ thiết liễu, chỉ cố đạp khứ” , , (Đệ nhị nhị hồi) Tống Giang đã say tám chín phần, chân bước chập choạng nhưng vẫn cắm đầu đi.
4. (Tính) Tâm động, lòng tà lệch (không chí thành).
5. (Tính) Bồn chồn, thấp thỏm, hốt hoảng. ◇Tăng Thụy : “Bị nương gián trở lang tâm thiết, li hận mãn hoài hà xứ thuyết” , 滿 (San pha dương , Kĩ oán , Khúc ).

Từ điển Thiều Chửu

① Tư thư chật vật, đi không lên. Tả cái dáng lễ mễ khó đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem à.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 7

Từ ghép 3

Bình luận 0

thư

U+96CC, tổng 14 nét, bộ chuy 隹 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con chim mái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim mái. ◇Thi Kinh : “Trĩ chi triêu cẩu, Thượng cầu kì thư” , (Tiểu nhã , Tiểu bàn ) Con trĩ trống buổi sáng kêu, Mong tìm chim mái.
2. (Danh) Giống cái, nữ tính.
3. (Tính) Mái, cái (giống). § Đối lại với “hùng” . ◎Như: “thư nhị” nhụy cái, “thư thố” thỏ cái. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Quang Hòa nguyên niên, thư kê hóa hùng” , (Đệ nhất hồi ) Năm Quang Hòa thứ nhất, một con gà mái hóa ra gà trống.
4. (Tính) Yếu đuối, mềm mỏng. ◇Đạo Đức Kinh : “Tri kì hùng, thủ kì thư, vi thiên hạ khê” , , 谿 (Chương 28) Biết mình cứng mạnh, nhưng vẫn giữ ở chỗ mềm mỏng, làm khe nước cho thiên hạ.
5. (Tính) Mặt dày, trơ trẽn, vô liêm sỉ. ◇Vô danh thị : “Ngã kim nhật hựu một thỉnh nhĩ, tự thư tương lai” , (Nam lao kí , Đệ tam chiệp ) Ta hôm nay nào có mời mi mà mi tự vác cái mặt dày tới.
6. (Động) Coi thường, khinh thị. ◇Trần Tử Ngang : “Ư thì thiên hạ thư Hàn nhi hùng Ngụy, tráng vũ nhi nhu văn” , (Đường cố triều nghị đại phu tử châu trưởng sử dương phủ quân bi ).
7. (Động) Đánh bại, khuất phục. ◇Tô Thức : “Trí cùng binh bại, thổ cương nhật xúc, phản vi Hán thư, đại vương thường tự tri kì sở dĩ thất hồ?” , , , ? (Đại Hầu Công thuyết Hạng Vũ từ ).
8. (Động) Trách mắng.
9. (Động) Chần chờ, ỳ ra, ườn ra. ◇Kim Bình Mai : “Xuân Mai đạo: Nhĩ vấn tha. Ngã khứ thì hoàn tại trù phòng lí thư trước...” : , ... (Đệ thập nhất hồi) Xuân Mai nói: Bà chủ cứ hỏi nó. Lúc tôi xuống, nó vẫn cứ ườn ra trong nhà bếp (chưa nấu nướng xong xuôi gì cả)...
10. (Động) Nhe (răng). § Thông “thử” . ◎Như: “thư nha lộ chủy” .

Từ điển Thiều Chửu

① Con mái, loài có lông cánh thuộc về tính âm (giống cái) gọi là thư, con thú cái cũng gọi là thư.
② Yếu lướt. Như thủ thư giữ lối mềm nhũn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Giống) cái, mái: Thỏ cái; Gà mái;
② (văn) Mềm yếu, yếu ớt;
③ (văn) Bị đánh bại;
④ (văn) Trách mắng;
⑤ (văn) Nhe ra (răng...) (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim mái. Chỉ chung con vật cái — Chỉ đàn bà con gái — Mềm yếu.

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư []

U+96CE, tổng 13 nét, bộ chuy 隹 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: thư cưu ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Sư cưu” chim sư cưu, tính dữ tợn mà biết phân biệt, nên Thiếu Hiệu mới lấy các loài chim mà đặt tên quan, quan Tư Mã chủ về việc chế ra hình phép, gọi là “sư cưu thị” . Giống chim sư cưu, con mái con trống thường đi theo nhau mà không đùa bỡn nhau. ◇Thi Kinh có thơ “Quan quan sư cưu” (Quan thư ) ví như người quân tử kết đôi vợ chồng.
2. § Ta quen đọc là “thư”. ◎Như: “thư ngạc” chim ưng biển.

Từ điển Thiều Chửu

① Sư cưu con chim sư cưu, tính nó dữ tợn mà có phân biệt, nên họ Thiếu Hiệu mới lấy các loài chim mà đặt tên quan, quan Tư Mã chủ về việc chế ra hình phép, gọi là sư cưu thị . Giống chim sư cưu, con mái con trống thường đi theo nhau mà không có đùa bỡn nhau, cho nên thơ quan quan sư cưu ví như người quân tử kết đôi vợ chồng. Xem chữ ở dưới. Ta quen đọc là chữ thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Thư cưu .

Tự hình 2

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thư [trở]

U+9F5F, tổng 20 nét, bộ xỉ 齒 (+5 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miệng hở răng hở lợi. Ta gọi là Lộ xỉ.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0