Có 2 kết quả:
biết • miết
Tổng nét: 22
Bộ: ngư 魚 (+11 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱敝魚
Nét bút: 丶ノ丨フ丨ノ丶ノ一ノ丶ノフ丨フ一丨一丶丶丶丶
Thương Hiệt: FKNWF (火大弓田火)
Unicode: U+9C49
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: biē ㄅㄧㄝ
Âm Nôm: bét, biết, miết
Âm Nhật (onyomi): ヘツ (hetsu)
Âm Nhật (kunyomi): すっぽん (su'pon)
Âm Hàn: 별
Âm Quảng Đông: bit3
Âm Nôm: bét, biết, miết
Âm Nhật (onyomi): ヘツ (hetsu)
Âm Nhật (kunyomi): すっぽん (su'pon)
Âm Hàn: 별
Âm Quảng Đông: bit3
Tự hình 2
Dị thể 5
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Chí Linh sơn Phượng Hoàng phong - 至靈山鳳凰峰 (Trần Nguyên Đán)
• Danh đô thiên - 名都篇 (Tào Thực)
• Dũng Kim đình thị đồng du chư quân - 湧金亭示同遊諸君 (Nguyên Hiếu Vấn)
• Giang trướng (Giang phát man di trướng) - 江漲(江發蠻夷漲) (Đỗ Phủ)
• Khê trướng - 溪漲 (Đỗ Phủ)
• Lam giang - 藍江 (Nguyễn Du)
• Lục nguyệt 6 - 六月 6 (Khổng Tử)
• Lục nguyệt nhị thập thất nhật Vọng Hồ lâu tuý thư kỳ 2 - 六月二十七日望湖樓醉書其二 (Tô Thức)
• Mộng đăng Hà Hán - 夢登河漢 (Mai Nghiêu Thần)
• Niệm nô kiều - Côn Lôn - 念奴嬌-崑崙 (Mao Trạch Đông)
• Danh đô thiên - 名都篇 (Tào Thực)
• Dũng Kim đình thị đồng du chư quân - 湧金亭示同遊諸君 (Nguyên Hiếu Vấn)
• Giang trướng (Giang phát man di trướng) - 江漲(江發蠻夷漲) (Đỗ Phủ)
• Khê trướng - 溪漲 (Đỗ Phủ)
• Lam giang - 藍江 (Nguyễn Du)
• Lục nguyệt 6 - 六月 6 (Khổng Tử)
• Lục nguyệt nhị thập thất nhật Vọng Hồ lâu tuý thư kỳ 2 - 六月二十七日望湖樓醉書其二 (Tô Thức)
• Mộng đăng Hà Hán - 夢登河漢 (Mai Nghiêu Thần)
• Niệm nô kiều - Côn Lôn - 念奴嬌-崑崙 (Mao Trạch Đông)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
con ba ba
phồn thể
Từ điển phổ thông
con ba ba
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Con ba ba. ◇Cát Hồng 葛洪: “Miết vô nhĩ nhi thiện văn, dẫn vô khẩu nhi dương thanh” 鱉無耳而善聞, 蚓無口而揚聲 (Bão phác tử 抱樸子, Bác dụ 博喻). § Cũng như “miết” 鼈. Còn gọi là “giáp ngư” 甲魚, “đoàn ngư” 團魚.
2. (Danh) Rau “quyết” 蕨. ◇Thi Kinh 詩經: “Trắc bỉ Nam San, Ngôn thải kì quyết” 陟彼南山, 言采其蕨 (Thiệu Nam 召南, Thảo trùng 草蟲) Lên núi Nam kia, Nói là hái rau quyết. § Lục Cơ sớ 陸璣疏: “Quyết, miết san, san thái dã. Chu, Tần viết quyết; Tề, Lỗ viết miết” 蕨, 鱉山, 山菜也. 周秦曰蕨, 齊魯曰鱉. Tục nói là lúc mới mọc giống như chân con “miết” 鱉, nên gọi tên như thế.
3. (Danh) Tên sao. ◇Tấn thư 晉書: “Miết thập tứ tinh, tại nam đẩu nam. Miết vi thủy trùng, quy thái âm” 鱉十四星, 在南斗南. 鱉為水蟲, 歸太陰 (Thiên văn chí thượng 天文志上).
4. (Danh) Họ “Miết”.
5. (Tính) Buồn bực, buồn rầu. § Dùng như “biệt” 憋. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nan đạo nhĩ hoàn bất khiếu ngã thuyết, khiếu ngã miết tử liễu bất thành?” 難道你還不叫我說, 叫我鱉死了不成? (Đệ nhất nhất tam hồi) Chẳng lẽ chị còn không để cho tôi nói, cho tôi buồn rầu mà chết đi à?
6. (Tính) Xẹp, bẹp, hõm, tóp lại. § Dùng như “biệt” 癟.
7. (Tính) Xấu xa, đê tiện. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Ngã thị nhất cá bất đái đầu cân nam tử hán, đinh đinh đương đương hưởng đích bà nương (...) bất thị na đẳng sóc bất xuất đích miết lão bà” 我是一個不戴頭巾男子漢, 叮叮當當響的婆娘(...)不是那等搠不出的鱉老婆 (Đệ nhị thập tứ hồi) Tao không phải là đàn ông đầu chít khăn, nhưng cũng đường đường là một đức bà quần vận yếm mang (...) chứ không phải là cái con nào xấu xa hèn hạ không ra gì đâu.
8. (Tính) Ý kiến không hợp nhau. § Dùng như “biệt” 彆.
2. (Danh) Rau “quyết” 蕨. ◇Thi Kinh 詩經: “Trắc bỉ Nam San, Ngôn thải kì quyết” 陟彼南山, 言采其蕨 (Thiệu Nam 召南, Thảo trùng 草蟲) Lên núi Nam kia, Nói là hái rau quyết. § Lục Cơ sớ 陸璣疏: “Quyết, miết san, san thái dã. Chu, Tần viết quyết; Tề, Lỗ viết miết” 蕨, 鱉山, 山菜也. 周秦曰蕨, 齊魯曰鱉. Tục nói là lúc mới mọc giống như chân con “miết” 鱉, nên gọi tên như thế.
3. (Danh) Tên sao. ◇Tấn thư 晉書: “Miết thập tứ tinh, tại nam đẩu nam. Miết vi thủy trùng, quy thái âm” 鱉十四星, 在南斗南. 鱉為水蟲, 歸太陰 (Thiên văn chí thượng 天文志上).
4. (Danh) Họ “Miết”.
5. (Tính) Buồn bực, buồn rầu. § Dùng như “biệt” 憋. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nan đạo nhĩ hoàn bất khiếu ngã thuyết, khiếu ngã miết tử liễu bất thành?” 難道你還不叫我說, 叫我鱉死了不成? (Đệ nhất nhất tam hồi) Chẳng lẽ chị còn không để cho tôi nói, cho tôi buồn rầu mà chết đi à?
6. (Tính) Xẹp, bẹp, hõm, tóp lại. § Dùng như “biệt” 癟.
7. (Tính) Xấu xa, đê tiện. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Ngã thị nhất cá bất đái đầu cân nam tử hán, đinh đinh đương đương hưởng đích bà nương (...) bất thị na đẳng sóc bất xuất đích miết lão bà” 我是一個不戴頭巾男子漢, 叮叮當當響的婆娘(...)不是那等搠不出的鱉老婆 (Đệ nhị thập tứ hồi) Tao không phải là đàn ông đầu chít khăn, nhưng cũng đường đường là một đức bà quần vận yếm mang (...) chứ không phải là cái con nào xấu xa hèn hạ không ra gì đâu.
8. (Tính) Ý kiến không hợp nhau. § Dùng như “biệt” 彆.
Từ điển Thiều Chửu
① Cũng như chữ miết 鼈.
Từ điển Trần Văn Chánh
Như
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Như chữ Miết 鼈.