Có 2 kết quả:
chēn ㄔㄣ • tián ㄊㄧㄢˊ
Tổng nét: 13
Bộ: kǒu 口 (+10 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰口真
Nét bút: 丨フ一一丨丨フ一一一一ノ丶
Thương Hiệt: RJBC (口十月金)
Unicode: U+55D4
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: điền, sân
Âm Nôm: sân, sun, xân, xin
Âm Nhật (onyomi): シン (shin)
Âm Nhật (kunyomi): いか.る (ika.ru)
Âm Hàn: 진
Âm Quảng Đông: can1, zan1
Âm Nôm: sân, sun, xân, xin
Âm Nhật (onyomi): シン (shin)
Âm Nhật (kunyomi): いか.る (ika.ru)
Âm Hàn: 진
Âm Quảng Đông: can1, zan1
Tự hình 2
Dị thể 2
Chữ gần giống 6
Một số bài thơ có sử dụng
• Bồ tát man (Mẫu đơn hàm lộ trân châu khoả) - 菩薩蠻(牡丹含露珍珠顆) (Trương Tiên)
• Cảnh thế - 警世 (Từ Thụ Hoài Thâm)
• Chức phụ oán - 織婦怨 (Văn Đồng)
• Kinh sát hậu tiểu thuật - 京察後小述 (Thang Hiển Tổ)
• Ngoại trạch phụ - 外宅婦 (Chu Đức Nhuận)
• Sám hối ý căn tội - 懺悔意根罪 (Trần Thái Tông)
• Tặng Vương Ấu Ngọc - 贈王幼玉 (Liễu Phú)
• Tế Táo từ - 祭灶詞 (Phạm Thành Đại)
• Thương tiến tửu - 將進酒 (Cao Khải)
• Trương Cầu - 張求 (Đường Canh)
• Cảnh thế - 警世 (Từ Thụ Hoài Thâm)
• Chức phụ oán - 織婦怨 (Văn Đồng)
• Kinh sát hậu tiểu thuật - 京察後小述 (Thang Hiển Tổ)
• Ngoại trạch phụ - 外宅婦 (Chu Đức Nhuận)
• Sám hối ý căn tội - 懺悔意根罪 (Trần Thái Tông)
• Tặng Vương Ấu Ngọc - 贈王幼玉 (Liễu Phú)
• Tế Táo từ - 祭灶詞 (Phạm Thành Đại)
• Thương tiến tửu - 將進酒 (Cao Khải)
• Trương Cầu - 張求 (Đường Canh)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
nổi cáu
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sự giận, hờn. ◎Như: “hồi sân tác hỉ” 回嗔作喜道 đổi giận làm vui.
2. (Động) Giận, cáu. ◎Như: “kiều sân” 嬌嗔 hờn dỗi. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: “Thừa tướng kiến Trường Dự triếp hỉ, kiến Kính Dự triếp sân” 丞相見長豫輒喜, 見敬豫輒嗔 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Thừa tướng thấy Trường Dự liền vui, thấy Kính Dự liền giận.
3. (Động) Trách, quở trách. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Khủng phạ nhĩ đích Lâm muội muội thính kiến, hựu quái sân ngã tán liễu Bảo thư thư” 恐怕你的林妹妹聽見, 又怪嗔我贊了寶姐姐 (Đệ tam thập nhị hồi) Chỉ sợ cô Lâm nhà anh nghe thấy, lại quở trách vì tôi khen cô Bảo thôi.
4. Cũng đọc là “điền”.
2. (Động) Giận, cáu. ◎Như: “kiều sân” 嬌嗔 hờn dỗi. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: “Thừa tướng kiến Trường Dự triếp hỉ, kiến Kính Dự triếp sân” 丞相見長豫輒喜, 見敬豫輒嗔 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Thừa tướng thấy Trường Dự liền vui, thấy Kính Dự liền giận.
3. (Động) Trách, quở trách. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Khủng phạ nhĩ đích Lâm muội muội thính kiến, hựu quái sân ngã tán liễu Bảo thư thư” 恐怕你的林妹妹聽見, 又怪嗔我贊了寶姐姐 (Đệ tam thập nhị hồi) Chỉ sợ cô Lâm nhà anh nghe thấy, lại quở trách vì tôi khen cô Bảo thôi.
4. Cũng đọc là “điền”.
Từ điển Thiều Chửu
① Giận, cáu, cũng có khi đọc là chữ điền.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tức giận, cáu;
② Trách.
② Trách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vẻ giận dữ — Khí kéo lên rất thịnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Giận dữ. Giận ghét. Td: Tham sân si ( ba điều tối kị của nhà Phật ).
Từ điển Trung-Anh
(1) to be angry at
(2) to be displeased and annoyed
(2) to be displeased and annoyed
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sự giận, hờn. ◎Như: “hồi sân tác hỉ” 回嗔作喜道 đổi giận làm vui.
2. (Động) Giận, cáu. ◎Như: “kiều sân” 嬌嗔 hờn dỗi. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: “Thừa tướng kiến Trường Dự triếp hỉ, kiến Kính Dự triếp sân” 丞相見長豫輒喜, 見敬豫輒嗔 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Thừa tướng thấy Trường Dự liền vui, thấy Kính Dự liền giận.
3. (Động) Trách, quở trách. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Khủng phạ nhĩ đích Lâm muội muội thính kiến, hựu quái sân ngã tán liễu Bảo thư thư” 恐怕你的林妹妹聽見, 又怪嗔我贊了寶姐姐 (Đệ tam thập nhị hồi) Chỉ sợ cô Lâm nhà anh nghe thấy, lại quở trách vì tôi khen cô Bảo thôi.
4. Cũng đọc là “điền”.
2. (Động) Giận, cáu. ◎Như: “kiều sân” 嬌嗔 hờn dỗi. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: “Thừa tướng kiến Trường Dự triếp hỉ, kiến Kính Dự triếp sân” 丞相見長豫輒喜, 見敬豫輒嗔 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Thừa tướng thấy Trường Dự liền vui, thấy Kính Dự liền giận.
3. (Động) Trách, quở trách. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Khủng phạ nhĩ đích Lâm muội muội thính kiến, hựu quái sân ngã tán liễu Bảo thư thư” 恐怕你的林妹妹聽見, 又怪嗔我贊了寶姐姐 (Đệ tam thập nhị hồi) Chỉ sợ cô Lâm nhà anh nghe thấy, lại quở trách vì tôi khen cô Bảo thôi.
4. Cũng đọc là “điền”.