Có 1 kết quả:
yǒng ㄧㄨㄥˇ
Tổng nét: 12
Bộ: yán 言 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰言永
Nét bút: 丶一一一丨フ一丶フフノ丶
Thương Hiệt: YRINE (卜口戈弓水)
Unicode: U+8A60
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: vịnh
Âm Nôm: vạnh, vẳng, vịnh
Âm Nhật (onyomi): エイ (ei)
Âm Nhật (kunyomi): よ.む (yo.mu), うた.う (uta.u)
Âm Hàn: 영
Âm Quảng Đông: wing6
Âm Nôm: vạnh, vẳng, vịnh
Âm Nhật (onyomi): エイ (ei)
Âm Nhật (kunyomi): よ.む (yo.mu), うた.う (uta.u)
Âm Hàn: 영
Âm Quảng Đông: wing6
Tự hình 4
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Bảo Ninh Sùng Phúc tự bi - 保寧崇福寺碑 (Lý Thừa Ân)
• Bộ xuất Hạ Môn hành kỳ 3 - Đông thập nguyệt - 步出夏門行其三-冬十月 (Tào Tháo)
• Cúc hoa kỳ 2 - 菊花其二 (Huyền Quang thiền sư)
• Cuồng ca hành tặng tứ huynh - 狂歌行贈四兄 (Đỗ Phủ)
• Đông Triều tảo phát - 東潮早發 (Thái Thuận)
• Hữu cá Vương tú tài - 有個王秀才 (Hàn Sơn)
• Tẩu dĩ đa sự, vị tức bồi Côn Sơn du, cảm niệm chi thâm, nhân thành bát cú luật nhị thủ, nhất dĩ tụng miếu đường chi hạ nhi hữu nhàn thích chi thú, nhất dĩ tả hung hoài chi tố nhi bá ca vịnh chi thanh, nhân lục trình Thanh Hư động chủ kỳ 2 - 走以多事,未即陪昆山遊,感念之深,因成八句律二首,一以頌廟堂之暇而有閒適之趣,一以寫胸懷之素而播歌詠之聲,因錄呈清虛洞主其二 (Nguyễn Phi Khanh)
• Trung thu dạ phục dữ Lãn Trai thi ông biệt - 中秋夜復與懶齋詩翁別 (Nguyễn Văn Giao)
• Tương Châu xuân du - 襄州春遊 (Bì Nhật Hưu)
• Vãn bộ tự Bình Thuận tỉnh thành chí Phan Thiết hải tấn - 晚步自平順省城至潘切海汛 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Bộ xuất Hạ Môn hành kỳ 3 - Đông thập nguyệt - 步出夏門行其三-冬十月 (Tào Tháo)
• Cúc hoa kỳ 2 - 菊花其二 (Huyền Quang thiền sư)
• Cuồng ca hành tặng tứ huynh - 狂歌行贈四兄 (Đỗ Phủ)
• Đông Triều tảo phát - 東潮早發 (Thái Thuận)
• Hữu cá Vương tú tài - 有個王秀才 (Hàn Sơn)
• Tẩu dĩ đa sự, vị tức bồi Côn Sơn du, cảm niệm chi thâm, nhân thành bát cú luật nhị thủ, nhất dĩ tụng miếu đường chi hạ nhi hữu nhàn thích chi thú, nhất dĩ tả hung hoài chi tố nhi bá ca vịnh chi thanh, nhân lục trình Thanh Hư động chủ kỳ 2 - 走以多事,未即陪昆山遊,感念之深,因成八句律二首,一以頌廟堂之暇而有閒適之趣,一以寫胸懷之素而播歌詠之聲,因錄呈清虛洞主其二 (Nguyễn Phi Khanh)
• Trung thu dạ phục dữ Lãn Trai thi ông biệt - 中秋夜復與懶齋詩翁別 (Nguyễn Văn Giao)
• Tương Châu xuân du - 襄州春遊 (Bì Nhật Hưu)
• Vãn bộ tự Bình Thuận tỉnh thành chí Phan Thiết hải tấn - 晚步自平順省城至潘切海汛 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
vịnh thơ
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Ca hát, ngâm, đọc văn thơ có âm điệu ngân nga trầm bổng. ◎Như: “ngâm vịnh” 吟詠 ca ngâm. ◇Luận Ngữ 論語: “Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy” 冠者五六人, 童子六七人, 浴乎沂, 風乎舞雩, 詠而歸 Năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hứng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.
2. (Động) Diễn tả, biểu đạt. ◇Tấn Thư 晉書: “Hoành hữu dật tài, văn chương tuyệt mĩ, tằng vi vịnh sử thi, thị kì phong tình sở kí” 宏有逸才, 文章絕美, 曾為詠史詩, 是其風情所寄 (Viên Hoành truyện 袁宏傳) Hoành có biệt tài, văn chương tuyệt mĩ, đã từng diễn dịch sử thi, để gửi gắm tâm tình của mình.
3. (Động) Ca tụng, tán dương. ◇Ban Cố 班固: “Há vũ thướng ca, đạo đức vịnh nhân” 下舞上歌, 蹈德詠仁 (Đông đô phú 東都賦) Xuống múa lên ca, Tán dương nhân đức.
4. Cũng viết là “vịnh” 咏.
2. (Động) Diễn tả, biểu đạt. ◇Tấn Thư 晉書: “Hoành hữu dật tài, văn chương tuyệt mĩ, tằng vi vịnh sử thi, thị kì phong tình sở kí” 宏有逸才, 文章絕美, 曾為詠史詩, 是其風情所寄 (Viên Hoành truyện 袁宏傳) Hoành có biệt tài, văn chương tuyệt mĩ, đã từng diễn dịch sử thi, để gửi gắm tâm tình của mình.
3. (Động) Ca tụng, tán dương. ◇Ban Cố 班固: “Há vũ thướng ca, đạo đức vịnh nhân” 下舞上歌, 蹈德詠仁 (Đông đô phú 東都賦) Xuống múa lên ca, Tán dương nhân đức.
4. Cũng viết là “vịnh” 咏.
Từ điển Trần Văn Chánh
Ngâm vịnh, hát: 歌詠 Hát, ca hát.
Từ điển Trung-Anh
to sing
Từ ghép 5