Có 15 kết quả:

儴 nhương勷 nhương嚷 nhương攘 nhương瀼 nhương獽 nhương瓤 nhương禳 nhương穰 nhương纕 nhương蘘 nhương蠰 nhương躟 nhương鑲 nhương鬤 nhương

1/15

nhương

U+5134, tổng 19 nét, bộ nhân 人 (+17 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Noi theo. Nhân theo.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

nhương

U+52F7, tổng 19 nét, bộ lực 力 (+17 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: khuông nhương )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thành tựu, hoàn thành. § Cũng như “tương” .

Từ điển Thiều Chửu

① Khuông nhương hấp tấp sấp ngửa. Tục hay mượn dùng như chữ tương .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xem .

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

nhương [nhưỡng, nhượng]

U+56B7, tổng 20 nét, bộ khẩu 口 (+17 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Ầm ĩ. nhương nhương [rangrang] (khn) ① Làm ầm, ồn lên: Trong nhà rất ồn ào;
② Cãi nhau: Cãi nhau với anh ta một trận;
③ Nói toang ra: Đừng nói toang ra. Xem [răng].

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

nhương [nhưỡng, nhượng]

U+6518, tổng 20 nét, bộ thủ 手 (+17 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ăn trộm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy cắp, ăn trộm. ◇Mạnh Tử : “Kim hữu nhân nhật nhương kì lân chi kê giả, hoặc cáo chi viết: Thị phi quân tử chi đạo” , : (Đằng Văn Công hạ ) Nay có người ngày trộm gà của hàng xóm, có kẻ tố cáo, nói rằng: Đó không phải là đạo của bậc quân tử.
2. (Động) Vén tay. ◇Tào Thực : “Nhương tụ kiến tố thủ” (Mĩ nữ thiên ) Vén tay áo, thấy tay trắng nõn.
3. (Động) Xâm đoạt. ◇Trang Tử : “Chư hầu bạo loạn, thiện tương nhương phạt, dĩ tàn dân nhân” , , (Ngư phủ ) Chư hầu bạo loạn, đánh chiếm lẫn nhau, khiến dân tàn mạt.
4. (Động) Dẹp trừ, bài trừ. ◇Tả truyện : “Hoàn Công cứu Trung Quốc nhi nhương Di Địch” (Hi Công tứ niên ) Hoàn Công cứu Trung Quốc mà dẹp trừ rợ Di, rợ Địch.
5. (Động) Hàm nhẫn được, cam chịu. § Thông “nhượng” .
6. (Động) Tế thần để trừ điều chẳng lành. § Thông “nhương” .
7. Một âm là “nhưỡng”. (Động) Nhiễu loạn, rối loạn. ◇Hoài Nam Tử : “Cố chí ư nhưỡng thiên hạ, hại bách tính” , (Binh lược ) Cho nên đến cả nhiễu loạn thiên hạ, làm hại trăm họ.

Từ điển Thiều Chửu

① Lõng bắt lấy, ăn trộm.
② Ðẩy ra, đuổi đi được.
③ Trừ.
④ Hàm nhẫn được.
⑤ Một âm là nhưỡng. Rối loạn.
⑥ Cùng nghĩa như chữ nhưỡng .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cướp: Cướp đoạt, chiếm lấy;
② Xua đuổi, bài trừ: Đuổi giặc; Trừ dẹp;
③ Ăn trộm, lấy cắp: Ăn cắp dê;
④ Quấy rối, rối loạn: Rối loạn, rối ren;
⑤ (văn) Vớt lên, kéo lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chê bai. Chê bỏ. Từ chối — Trộm cướp — Một âm là Nhưỡng. Xem Nhưỡng.

Tự hình 2

Dị thể 7

Chữ gần giống 5

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhương [nhưỡng, nhượng]

U+703C, tổng 20 nét, bộ thuỷ 水 (+17 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ướt sương, móc đầm đìa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) “Nhương nhương” móc sa đầm đìa.
2. Một âm là “nhưỡng”. (Danh) Dòng nước chảy giữa khoảng núi ra sông.
3. (Động) Ứ, đọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhương nhương móc sa đầm đìa.
② Một âm là nhưỡng. Nước ứ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Móc sa) đầm đìa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng sương xuống chiều. Td: Nhương nhương ( mù mịt ) — Một âm là Nhượng. Xem Nhượng.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhương

U+737D, tổng 20 nét, bộ khuyển 犬 (+17 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một giống dân thiểu số ở Trung Hoa.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

nhương

U+74E4, tổng 22 nét, bộ qua 瓜 (+17 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cùi quả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phần cơm trái ăn được của dưa, quả. ◎Như: “tây qua nhương” 西 ruột dưa hấu.
2. (Danh) Cái để bên trong. ◎Như: “tín phong lí một hữu nhương nhi” trong phong bì không có gì cả.
3. (Danh) Nhân bánh. ◎Như: “nguyệt bính nhương” nhân bánh trung thu.
4. (Danh) Tỉ dụ sự tình bên trong, ẩn tình. ◎Như: “nhương lí đích sự thùy hiểu đắc” sự tình uẩn khúc bên trong ai hiểu được.
5. (Danh) Lượng từ: múi, miếng. ◇Mao Thuẫn : “Phẫu khai liễu đích tiên tân lang nhất nhương nhất nhương đích bãi tại lục diệp thượng” (Hải Phòng phong cảnh ) Bổ quả cau tươi từng múi một bày ra trên lá xanh.
6. (Tính) Đục, vẩn.
7. (Tính) Không đúng, sai (tiếng địa phương). ◎Như: “nhĩ khai xa đích kĩ thuật chân nhương” kĩ thuật lái xe của anh thật là sai.
8. (Tính) Nát, mục, xốp, nhuyễn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùi.
② Múi quả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cùi;
② Ruột, nhân, múi (hoa quả): 西 Ruột dưa hấu. Cg. [rángr], [rángzi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt dưa. Hột trong trái dưa.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

nhương

U+79B3, tổng 21 nét, bộ kỳ 示 (+17 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

lễ cầu mát

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tế cầu mát, lễ cầu giải trừ tật bệnh hoặc tai họa. ◇Tả truyện : “Tề hữu tuệ tinh, Tề Hầu sử nhương chi” , 使 (Chiêu Công nhị thập lục niên ).
2. (Động) Cầu cúng để trừ khử tà ác hoặc tai dị. ◎Như: “nhương đảo” tế thần xin trừ tai họa và cầu phúc.
3. (Động) Khu trừ, giải trừ. ◇Nam sử : “Thiện nhương ác, chánh thắng tà, thử bệnh giả sở dĩ sái dã” , , (Cố Hoan truyện ).

Từ điển Thiều Chửu

① Tế cầu mát, lễ tiễn, lễ cầu giải trừ tai hoạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Xua đuổi tà ma;
② Lễ tế xua đuổi tà ma (trừ tà, tiêu trừ tai ương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tế lễ để trừ tai họa.

Tự hình 2

Chữ gần giống 5

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhương [nhưỡng]

U+7A70, tổng 22 nét, bộ hoà 禾 (+17 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thân cây lúa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân cây lúa.
2. (Danh) Phần cơm trái ăn được của dưa, quả. § Thông “nhương” .
3. (Tính) Được mùa. ◇Lục Du : “Lão bệnh gia cư hạnh tuế nhương, Vị kiêm nam bắc ứ khô tràng” , (Nhàn cư đối thực thư quý 媿) Già bệnh ở nhà may năm được mùa, Mùi vị gồm cả nam bắc ăn no nê cái ruột rỗng khô (đói).
4. Một âm là “nhưỡng”. (Tính) Đông nhiều, phồn thịnh. ◇Thủy hử truyện : “Cao Đường châu thành trì tuy tiểu, nhân vật trù nhưỡng, quân quảng lương đa, bất khả khinh địch” , , , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Châu Cao Đường thành trì tuy nhỏ, người vật phồn thịnh, quân đông lương nhiều, không thể coi thường quân địch.
5. (Tính) Rối loạn, phiền loạn. ◇Mạnh Hán Khanh : “Bất do cha tâm tự nhưỡng” (Ma hợp la , Đệ tam chiết ) Chẳng phải vì mối lòng ta bối rối.
6. (Động) Cầu phúc, cầu đảo. ◎Như: “chúc nhưỡng” cầu phúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Thân cây lúa. Nhương nhương bông lúa sai núc nỉu, suy rộng ra, phàm vật gì nhiều tốt đều gọi là nhương nhương cả.
② Một âm là nhưỡng. Hạo nhưỡng đông đúc nhiều nhõi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Thân lúa;
② Sum sê, um tùm;
③ Được mùa: Đời có đói kém có mất mùa, đó là sự vận hành tự nhiên (quy luật) của trời đất (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cọng lúa — Nhiều. Thịnh.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhương [tương]

U+7E95, tổng 23 nét, bộ mịch 糸 (+17 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ăn trộm

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vung, phất tay áo lên — Một âm là Tương. Xem Tương.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhương

U+8618, tổng 20 nét, bộ thảo 艸 (+17 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: nhương hà )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Nhương hà” một thứ rau, lá dài hình trứng, mùa hè mùa thu ra hoa vàng, rễ non ăn được (Zingiber mioga).

Từ điển Thiều Chửu

① Nhương hà một thứ rau ăn được.

Từ điển Trần Văn Chánh

nhương hà [ranghé] Một loại rau ăn được.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

nhương [nhưỡng]

U+8830, tổng 23 nét, bộ trùng 虫 (+17 nét)

Từ điển trích dẫn

1.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

nhương

U+8E9F, tổng 24 nét, bộ túc 足 (+17 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi gấp rút. Rảo bước. Cũng đọc Nhưỡng.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

nhương [tương]

U+9472, tổng 25 nét, bộ kim 金 (+17 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vá, nạm, trám. ◎Như: “tương nha” trám răng. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Bàng khuyết nhất giác, dĩ hoàng kim tương chi” , (Đệ lục hồi) Bên cạnh (viên ấn ngọc) sứt một góc, lấy vàng trám lại.
2. (Danh) Một loại binh khí thời xưa, giống như kiếm.
3. Một âm là “nhương”. (Danh) Bộ phận làm mô hình ở trong khuôn đúc đồ đồng, đồ sắt.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

nhương

U+9B24, tổng 27 nét, bộ tiêu 髟 (+17 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóc rối. Cũng đọc Nhưỡng.

Tự hình 1

Dị thể 3

Bình luận 0