Có 2 kết quả:
è • yì ㄧˋ
Tổng nét: 7
Bộ: yì 邑 (+0 nét)
Lục thư: hội ý
Nét bút: 丨フ一フ丨一フ
Thương Hiệt: RAU (口日山)
Unicode: U+9091
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: ấp
Âm Nôm: ấp, óp, ốp, phấp
Âm Nhật (onyomi): ユウ (yū)
Âm Nhật (kunyomi): うれ.える (ure.eru), くに (kuni), むら (mura)
Âm Hàn: 읍
Âm Quảng Đông: jap1
Âm Nôm: ấp, óp, ốp, phấp
Âm Nhật (onyomi): ユウ (yū)
Âm Nhật (kunyomi): うれ.える (ure.eru), くに (kuni), むら (mura)
Âm Hàn: 읍
Âm Quảng Đông: jap1
Tự hình 5
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Bạch mã thiên - 白馬篇 (Tào Thực)
• Chi Lăng nhân kỳ 1 - 支陵人其一 (Vũ Cố)
• Dạ Trạch tiên gia phú - 夜澤仙家賦 (Chu Mạnh Trinh)
• Hồ Khẩu huyện - 湖口縣 (Vương Chu)
• Phạm Ngũ Lão ngoại quán - 范五老外貫 (Nguyễn Tông Lan)
• Sơ hạ - 初夏 (Nguyễn Khuyến)
• Tàn đông khách ngụ thư hoài - 残冬客寓書懷 (Phan Thúc Trực)
• Thiên đô chiếu - 遷都詔 (Lý Thái Tổ)
• Tống Thượng Nhiêu Nghiêm minh phủ nhiếp Ngọc Sơn - 送上饒嚴明府攝玉山 (Đới Thúc Luân)
• Ức tích kỳ 2 - 憶昔其二 (Đỗ Phủ)
• Chi Lăng nhân kỳ 1 - 支陵人其一 (Vũ Cố)
• Dạ Trạch tiên gia phú - 夜澤仙家賦 (Chu Mạnh Trinh)
• Hồ Khẩu huyện - 湖口縣 (Vương Chu)
• Phạm Ngũ Lão ngoại quán - 范五老外貫 (Nguyễn Tông Lan)
• Sơ hạ - 初夏 (Nguyễn Khuyến)
• Tàn đông khách ngụ thư hoài - 残冬客寓書懷 (Phan Thúc Trực)
• Thiên đô chiếu - 遷都詔 (Lý Thái Tổ)
• Tống Thượng Nhiêu Nghiêm minh phủ nhiếp Ngọc Sơn - 送上饒嚴明府攝玉山 (Đới Thúc Luân)
• Ức tích kỳ 2 - 憶昔其二 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Nước, quốc gia (ngày xưa). ◇Yên Đan Tử 燕丹子: “Phó bất dĩ man vực nhi Đan bất tiếu, nãi sử tiên sanh lai giáng tệ ấp” 傅不以蠻域而丹不肖, 乃使先生來降敝邑 Không cho nước Yên là đất mọi rợ cũng như Đan này là kẻ bất tiếu, mà khiến tiên sinh đến thăm tệ quốc.
2. (Danh) Kinh thành, thủ đô. ◇Lí Bạch 李白: “Thang cập Bàn Canh, ngũ thiên kì ấp” 湯及盤庚, 五遷其邑 (Vi Tống Trung Thừa thỉnh đô Kim Lăng biểu 為宋中丞請都金陵表) Vua Thang tới vua Bàn Canh, năm lần dời đô.
3. (Danh) Thành thị. ◎Như: “thành ấp” 城邑 thành thị.
4. (Danh) Đất được phong cho. ◎Như: “thực ấp” 食邑, “thái ấp” 采邑 đất phong cho quan để cai quản lấy thuế làm bổng lộc.
5. (Phó) Buồn rầu, lo lắng. § Thông “ấp” 悒. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Đồn uất ấp dư sá sế hề, Ngô độc cùng khốn hồ thử dã” 忳鬱邑余侘傺兮, 吾獨窮困乎此也 (Li tao 離騷) U uất buồn bã ta thất chí hề, Một mình khốn khổ thế này.
2. (Danh) Kinh thành, thủ đô. ◇Lí Bạch 李白: “Thang cập Bàn Canh, ngũ thiên kì ấp” 湯及盤庚, 五遷其邑 (Vi Tống Trung Thừa thỉnh đô Kim Lăng biểu 為宋中丞請都金陵表) Vua Thang tới vua Bàn Canh, năm lần dời đô.
3. (Danh) Thành thị. ◎Như: “thành ấp” 城邑 thành thị.
4. (Danh) Đất được phong cho. ◎Như: “thực ấp” 食邑, “thái ấp” 采邑 đất phong cho quan để cai quản lấy thuế làm bổng lộc.
5. (Phó) Buồn rầu, lo lắng. § Thông “ấp” 悒. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Đồn uất ấp dư sá sế hề, Ngô độc cùng khốn hồ thử dã” 忳鬱邑余侘傺兮, 吾獨窮困乎此也 (Li tao 離騷) U uất buồn bã ta thất chí hề, Một mình khốn khổ thế này.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
vùng đất nhỏ
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Nước, quốc gia (ngày xưa). ◇Yên Đan Tử 燕丹子: “Phó bất dĩ man vực nhi Đan bất tiếu, nãi sử tiên sanh lai giáng tệ ấp” 傅不以蠻域而丹不肖, 乃使先生來降敝邑 Không cho nước Yên là đất mọi rợ cũng như Đan này là kẻ bất tiếu, mà khiến tiên sinh đến thăm tệ quốc.
2. (Danh) Kinh thành, thủ đô. ◇Lí Bạch 李白: “Thang cập Bàn Canh, ngũ thiên kì ấp” 湯及盤庚, 五遷其邑 (Vi Tống Trung Thừa thỉnh đô Kim Lăng biểu 為宋中丞請都金陵表) Vua Thang tới vua Bàn Canh, năm lần dời đô.
3. (Danh) Thành thị. ◎Như: “thành ấp” 城邑 thành thị.
4. (Danh) Đất được phong cho. ◎Như: “thực ấp” 食邑, “thái ấp” 采邑 đất phong cho quan để cai quản lấy thuế làm bổng lộc.
5. (Phó) Buồn rầu, lo lắng. § Thông “ấp” 悒. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Đồn uất ấp dư sá sế hề, Ngô độc cùng khốn hồ thử dã” 忳鬱邑余侘傺兮, 吾獨窮困乎此也 (Li tao 離騷) U uất buồn bã ta thất chí hề, Một mình khốn khổ thế này.
2. (Danh) Kinh thành, thủ đô. ◇Lí Bạch 李白: “Thang cập Bàn Canh, ngũ thiên kì ấp” 湯及盤庚, 五遷其邑 (Vi Tống Trung Thừa thỉnh đô Kim Lăng biểu 為宋中丞請都金陵表) Vua Thang tới vua Bàn Canh, năm lần dời đô.
3. (Danh) Thành thị. ◎Như: “thành ấp” 城邑 thành thị.
4. (Danh) Đất được phong cho. ◎Như: “thực ấp” 食邑, “thái ấp” 采邑 đất phong cho quan để cai quản lấy thuế làm bổng lộc.
5. (Phó) Buồn rầu, lo lắng. § Thông “ấp” 悒. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Đồn uất ấp dư sá sế hề, Ngô độc cùng khốn hồ thử dã” 忳鬱邑余侘傺兮, 吾獨窮困乎此也 (Li tao 離騷) U uất buồn bã ta thất chí hề, Một mình khốn khổ thế này.
Từ điển Thiều Chửu
① Một tên riêng để gọi một khu đất. Ngày xưa tự xưng nước mình là tệ ấp 敝邑, người cùng một huyện gọi là đồng ấp 同邑. Một mình đứng lên chiêu tập một số người cùng ở một chòm để khai khẩn ruộng nương cũng gọi là ấp.
② Ư ấp 於邑 nghẹn hơi. Hơi bốc ngược lên chẹn chặt cổ họng không xuôi xuống được gọi là ư ấp.
② Ư ấp 於邑 nghẹn hơi. Hơi bốc ngược lên chẹn chặt cổ họng không xuôi xuống được gọi là ư ấp.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thành phố, thị trấn: 都邑 Đô thành, thành phố, thành thị; 通都大邑 Thành phố rộng lớn;
② Huyện: 同邑 Người cùng huyện;
③ (văn) Ấp (thời xưa, chỗ đất lớn là đô, chỗ đất nhỏ là ấp), nước chư hầu: 傅不以蠻堿而丹不肖,乃使先生來降敝邑 Ngài không cho nước Yên là đất của mọi rợ và Đan này bất tiếu, nên mới khiến cho tiên sinh đến nước tôi (Yên Đan tử);
④ Xem 於邑 (bộ 方).
② Huyện: 同邑 Người cùng huyện;
③ (văn) Ấp (thời xưa, chỗ đất lớn là đô, chỗ đất nhỏ là ấp), nước chư hầu: 傅不以蠻堿而丹不肖,乃使先生來降敝邑 Ngài không cho nước Yên là đất của mọi rợ và Đan này bất tiếu, nên mới khiến cho tiên sinh đến nước tôi (Yên Đan tử);
④ Xem 於邑 (bộ 方).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nước nhỏ, nước chư hầu thời cổ — Đất phong cho quan to — Một vùng đất. Lớn gọi là Đô, nhỏ gọi là Ấp — Chỉ một huyện — Một trong những bộ chữ Trung Hoa, viết chung những thành phần khác thì đứng bên phải dưới dạng 阝.
Từ điển Trung-Anh
(1) city
(2) village
(2) village
Từ ghép 36
cǎi yì 採邑 • cǎi yì 采邑 • Chāng yì 昌邑 • Chāng yì qū 昌邑区 • Chāng yì qū 昌邑區 • Chāng yì shì 昌邑市 • chéng yì 城邑 • Dà yì 大邑 • Dà yì xiàn 大邑县 • Dà yì xiàn 大邑縣 • fēng yì 封邑 • Gān yì 干邑 • Gāo yì 高邑 • Gāo yì xiàn 高邑县 • Gāo yì xiàn 高邑縣 • Lín yì 临邑 • Lín yì 臨邑 • Lín yì xiàn 临邑县 • Lín yì xiàn 臨邑縣 • Lù yì 鹿邑 • Lù yì xiàn 鹿邑县 • Lù yì xiàn 鹿邑縣 • Píng yì 平邑 • Píng yì xiàn 平邑县 • Píng yì xiàn 平邑縣 • shǒu yì 首邑 • Wǔ yì 武邑 • Wǔ yì xiàn 武邑县 • Wǔ yì xiàn 武邑縣 • Xià yì 夏邑 • Xià yì xiàn 夏邑县 • Xià yì xiàn 夏邑縣 • Xún yì 旬邑 • Xún yì Xiàn 旬邑县 • Xún yì Xiàn 旬邑縣 • yú yì 於邑