Có 1 kết quả:
jié ㄐㄧㄝˊ
Tổng nét: 7
Bộ: lì 力 (+5 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿰去力
Nét bút: 一丨一フ丶フノ
Thương Hiệt: GIKS (土戈大尸)
Unicode: U+52AB
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: kiếp
Âm Nôm: cướp, kiếp
Âm Nhật (onyomi): コウ (kō), ゴウ (gō), キョウ (kyō)
Âm Nhật (kunyomi): おびや.かす (obiya.kasu)
Âm Hàn: 겁
Âm Quảng Đông: gip3
Âm Nôm: cướp, kiếp
Âm Nhật (onyomi): コウ (kō), ゴウ (gō), キョウ (kyō)
Âm Nhật (kunyomi): おびや.かす (obiya.kasu)
Âm Hàn: 겁
Âm Quảng Đông: gip3
Tự hình 3
Dị thể 7
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Há Hạ Châu tạp ký kỳ 08 - 下賀洲雜記其八 (Cao Bá Quát)
• Hư hoa ngộ - 虛花悟 (Tào Tuyết Cần)
• Khải bạch - 啟白 (Trần Thái Tông)
• Kim lũ khúc - Tặng Lương Phần - 金縷曲-贈梁汾 (Nạp Lan Tính Đức)
• Loạn hậu đăng Dục Thuý sơn kỳ 2 - 亂後登浴翠山其二 (Trần Thiện Chánh)
• Sám hối tị căn tội - 懺悔鼻根罪 (Trần Thái Tông)
• Thu dạ đáo Bắc môn thị - 秋夜到北門市 (Đào Sư Tích)
• Tức sự kỳ 1 - 即事其一 (Nguyễn Thượng Hiền)
• Vãn bái Lạc Viên từ - 晚拜樂園祠 (Nguyễn Địch)
• Vô đề (Kinh hành địa thượng tận kỳ trân) - 無題(經行地上盡奇珍) (Phạm Kỳ)
• Hư hoa ngộ - 虛花悟 (Tào Tuyết Cần)
• Khải bạch - 啟白 (Trần Thái Tông)
• Kim lũ khúc - Tặng Lương Phần - 金縷曲-贈梁汾 (Nạp Lan Tính Đức)
• Loạn hậu đăng Dục Thuý sơn kỳ 2 - 亂後登浴翠山其二 (Trần Thiện Chánh)
• Sám hối tị căn tội - 懺悔鼻根罪 (Trần Thái Tông)
• Thu dạ đáo Bắc môn thị - 秋夜到北門市 (Đào Sư Tích)
• Tức sự kỳ 1 - 即事其一 (Nguyễn Thượng Hiền)
• Vãn bái Lạc Viên từ - 晚拜樂園祠 (Nguyễn Địch)
• Vô đề (Kinh hành địa thượng tận kỳ trân) - 無題(經行地上盡奇珍) (Phạm Kỳ)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. ăn cướp, ép buộc
2. tai hoạ
3. số kiếp
2. tai hoạ
3. số kiếp
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Cướp đoạt. ◎Như: “kiếp lược” 劫掠 cướp đoạt. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Kim dạ Tào Nhân tất lai kiếp trại” 今夜曹仁必來劫寨 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đêm nay Tào Nhân tất đến cướp trại.
2. (Động) Bức bách, bắt ép. ◎Như: “kiếp chế” 劫制 ép buộc. ◇Sử Kí 史記: “Thành đắc kiếp Tần vương, sử tất phản chư hầu xâm địa” 誠得劫秦王, 使悉反諸侯侵地 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Nếu có thể uy hiếp vua Tần, bắt phải trả lại chư hầu những đất đai đã xâm chiếm.
3. (Danh) Số kiếp, đời kiếp, gọi đủ là “kiếp-ba” 劫波 (phiên âm tiếng Phạn "kalpa"). § Ghi chú: Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một “tiểu kiếp” 小劫. Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là “trung kiếp” 中劫. Trải qua bốn trung kiếp (thành, trụ, hoại, không) là một “đại kiếp” 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tự đương vĩnh bội hồng ân, vạn kiếp bất vong dã” 自當永佩洪恩, 萬劫不忘也 (Đệ nhất hồi) Xin mãi mãi ghi nhớ ơn sâu, muôn kiếp không quên vậy.
4. (Danh) Tai nạn, tai họa. ◎Như: “hạo kiếp” 浩劫 tai họa lớn, “kiếp hậu dư sanh” 劫後餘生 sống sót sau tai họa. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Kim hữu lôi đình chi kiếp” 今有雷霆之劫 (Kiều Na 嬌娜) Nay gặp nạn sấm sét đánh.
5. Tục quen viết là 刦, 刧, 刼.
2. (Động) Bức bách, bắt ép. ◎Như: “kiếp chế” 劫制 ép buộc. ◇Sử Kí 史記: “Thành đắc kiếp Tần vương, sử tất phản chư hầu xâm địa” 誠得劫秦王, 使悉反諸侯侵地 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Nếu có thể uy hiếp vua Tần, bắt phải trả lại chư hầu những đất đai đã xâm chiếm.
3. (Danh) Số kiếp, đời kiếp, gọi đủ là “kiếp-ba” 劫波 (phiên âm tiếng Phạn "kalpa"). § Ghi chú: Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một “tiểu kiếp” 小劫. Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là “trung kiếp” 中劫. Trải qua bốn trung kiếp (thành, trụ, hoại, không) là một “đại kiếp” 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tự đương vĩnh bội hồng ân, vạn kiếp bất vong dã” 自當永佩洪恩, 萬劫不忘也 (Đệ nhất hồi) Xin mãi mãi ghi nhớ ơn sâu, muôn kiếp không quên vậy.
4. (Danh) Tai nạn, tai họa. ◎Như: “hạo kiếp” 浩劫 tai họa lớn, “kiếp hậu dư sanh” 劫後餘生 sống sót sau tai họa. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Kim hữu lôi đình chi kiếp” 今有雷霆之劫 (Kiều Na 嬌娜) Nay gặp nạn sấm sét đánh.
5. Tục quen viết là 刦, 刧, 刼.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Cướp: 劫奪 Cướp giật; 打劫 Cướp bóc; 打家劫舍 Đốt nhà cướp của;
② Tai hoạ: 浩劫 Tai hoạ lớn;
③ (văn) Hiếp: 劫制 Hiếp chế, bắt ép;
④ Kiếp, số kiếp, đời kiếp: 小劫 Tiểu kiếp; 大劫 Đại kiếp; 中劫 Trung kiếp.
② Tai hoạ: 浩劫 Tai hoạ lớn;
③ (văn) Hiếp: 劫制 Hiếp chế, bắt ép;
④ Kiếp, số kiếp, đời kiếp: 小劫 Tiểu kiếp; 大劫 Đại kiếp; 中劫 Trung kiếp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng uy lực mà bức bách — Cướp đoạt. Như chữ Kiếp刦 — Điều rủi ro gặp phải. Td: Tai kiếp 災刧 — Tiếng nhà Phật, chỉ một khoảng thời gian dài. Ta còn hiểu là một đời người, một cuộc sống.
Từ điển Trung-Anh
variant of 劫[jie2]
Từ điển Trung-Anh
variant of 劫[jie2]
Từ điển Trung-Anh
variant of 劫[jie2]
Từ điển Trung-Anh
(1) to rob
(2) to plunder
(3) to seize by force
(4) to coerce
(5) calamity
(6) abbr. for kalpa 劫波[jie2 bo1]
(2) to plunder
(3) to seize by force
(4) to coerce
(5) calamity
(6) abbr. for kalpa 劫波[jie2 bo1]
Từ ghép 54
chèn huǒ dǎ jié 趁火打劫 • chéng huǒ dǎ jié 乘火打劫 • chí qiāng qiāng jié 持枪抢劫 • chí qiāng qiāng jié 持槍搶劫 • dǎ jiā jié shè 打家劫舍 • dǎ jié 打劫 • hào jié 浩劫 • hóng yáng jié 紅羊劫 • hóng yáng jié 红羊劫 • jié bō 劫波 • jié chē 劫車 • jié chē 劫车 • jié chí 劫持 • jié chí zhě 劫持者 • jié dào 劫道 • jié duó 劫夺 • jié duó 劫奪 • jié fěi 劫匪 • jié fù jì pín 劫富济贫 • jié fù jì pín 劫富濟貧 • jié hòu yú shēng 劫后余生 • jié hòu yú shēng 劫後餘生 • jié jī 劫机 • jié jī 劫機 • jié lüè 劫掠 • jié nàn 劫难 • jié nàn 劫難 • jié qiú 劫囚 • jié shā 劫杀 • jié shā 劫殺 • jié shù 劫数 • jié shù 劫數 • jié shù nán táo 劫数难逃 • jié shù nán táo 劫數難逃 • jié xǐ 劫洗 • jié yíng 劫營 • jié yíng 劫营 • jié yú 劫余 • jié yú 劫餘 • jié yù 劫狱 • jié yù 劫獄 • jié zhài 劫寨 • lán jié 拦劫 • lán jié 攔劫 • qiāng jié zuì 抢劫罪 • qiāng jié zuì 搶劫罪 • qiǎng jié 抢劫 • qiǎng jié 搶劫 • qiǎng jié àn 抢劫案 • qiǎng jié àn 搶劫案 • wàn jié bù fù 万劫不复 • wàn jié bù fù 萬劫不復 • xǐ jié 洗劫 • xǐ jié yī kōng 洗劫一空